Phiếu bài tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Ngà
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Ngà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
phieu_bai_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2021_2022_ph.docx
Nội dung tài liệu: Phiếu bài tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Ngà
- Trường Tiểu học Vĩnh Hào Giáo viên: Phạm Thị Ngà KẾ HOẠCH DẠY TRỰC TUYẾN LỚP 5B TUẦN 20 ( 17/1/2022 ->22/1/2022) 1. Nội dung: ôn tập kiến thức 2. Cách tiến hành: - GV phô tô bộ phiếu bài tập, phát từng HS. - Sáng:HS làm bài trên phiếu bài tập - Chiều: HS chụp bài nộp cho GV - Tối: GV chữa bài trực tuyến Thứ Môn Nền tảng Phương tiện Thời gian Hai Toán Google Meet Máy tính, 19h00 –> 21h00 ( 17/1) Tiếng Việt điện thoại nối mạng Ba Toán Google Meet Máy tính, 19h00 –> 21h00 ( 18/1) Tiếng Anh điện thoại nối mạng Tư Toán Google Meet Máy tính, 19h00 –> 21h00 (19/1) Tiếng Việt điện thoại nối mạng Năm Toán Google Meet Máy tính, 19h00 –> 21h00 (20/1) Tiếng Việt điện thoại nối mạng Sáu Toán Google Meet Máy tính, 19h00 –> 21h00 (21/1) Tiếng Việt điện thoại nối mạng Bảy Toán Google Meet Máy tính, 19h00 –> 21h00 (22/1) Tiếng Việt điện thoại nối mạng
- PHIẾU BÀI TẬP ( 17/1/2022) Câu 1: Số thập phân gồm có ba trăm linh tám đơn vị, năm phần trăm, chín phần nghìn được viết A.308,059 B. 308,509 C. 308,59 D. 308,590 Câu 2.Xếp các số sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé: 8,543; 9,13; 8,69; 9,078; 9,08 A. 9,13; 9,078; 9,08; 8,69; 8,543; B. 9,13; 9,08; 9,078; 8,543; 8,69 C. 9,13; 9,08; 9,078; 8,69; 8,543; Câu 3: Tìm số tự nhiên x, biết : 38,46 < x < 39,08 A. 38 B. 39 C. 40 D. 41 Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 16 dm2 8mm2 = cm2 A.1600,08 cm2 B.160,8 cm2 C. 16,8 cm2 D. 160,08cm2 Câu 5: Mua 5 cây bút bi hết 6000 đồng. Hỏi mua 15 cây bút bi như thế hết bao tiền? A. 16000 đồng B. 17000đồng C.18000 đồng Câu 6: Số “Bốn trăm linh bốn đơn vị , ba phần trăm và bảy phần nghìn” được viết là : A . 44,037 B. 404,37 C. 404,037 Câu 7: Chữ số 3 trong số 12, 357 chỉ : A. 3 đơn vị B. 3 phần mười C. 3 phần trăm Câu 8 : Số lớn nhất trong các số: 5,87 ; 6,089 ; 6,8 ; 5,9999 là: A . 5,87 B. 6,089 C. 6,8 D. 5,9999 Câu 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 26 km 5 m = km . A. 26,5 B. 26,05 C. 26,005 Câu 10: Một mảnh đất hình vuông có chu vi 2,4 m . Diện tích khu đất là : A. 6m2 B. 0,36m2 C. 576m2 Câu 11. Điền số thích hợp vào chỗ trống. 2m2 3 dm2 = dm2 720 ha = km2601ha = km2 0,1032ha= m2 6dm23cm2 = dm2 3,034 km = m Câu 12: Xếp các STP sau theo thứ tự từ bé- lớn : 4,453 ; 5,012 ; 4,345 ; 5,102 ; 6,089 ; 4,001 Câu 13: Mua 12 quyển vở hết 215 000 đồng. Hỏi nếu mua 36 quyển vở hết bao nhiêu tiền? Câu 14. Một đội công nhân làm đường có 63 người làm xong quãng đường đó trong 11 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 7 ngày thì phải thêm bao nhiêu người nữa?
- Câu 15: Hình tròn có đường kính 3,8 dm. Tính chu vi và diện tích của hình tròn đó? Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau: a) Ăn, xơi b) Biếu, cho. c) Chết, mất. Bài 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống : Bé bỏng, nhỏ con, bé con, nhỏ nhắn. a) Còn gì nữa mà nũng nịu. b, lại đây chú bảo! c) Thân hình d, Người nhưng rất khỏe. Bài 4, Gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong các câu sau. a) Ngọt bùi nhớ lúc b) Đời ta gương vỡ lại c) Đắng cay nay mới d) Nơi hầm tối lại là đắng cay, lành ngọt bùi nơi sáng nhất Ra sông nhớ suối, có Cây khô cây lại đâm Đường đi muôn dặm Nơi con tìm ra sức ngày nhớ đêm. cành nở hoa. đã ngời mai sau. mạnh Việt Nam. Bài 5,Đặt câu với mỗi từ dưới đây - Xuân ( danh từ) - Xuân ( tính từ) - Đỗ ( DT) - Đỗ ( ĐT) - Về ( ĐT) - Về ( QHT) Bài 6. Phân tích các câu sau và cho biết chúng là câu đơn hay câu ghép. (Bằng cách gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ và khoanh tròn cách nối các vế câu) - a. Nhờ bác lao công, sân trường luôn sạch sẽ. - b. Vì học giỏi, tôi đã được bố thưởng quà. - c. Nhờ An học giỏi mà bạn được thưởng quà. - d. Nhờ tôi đi học sớm mà tôi tránh được trận mưa rào. - e. Do không học bài, tôi đã bị điểm kém.
- - f. Tại tôi mà cả lớp đã bị mất điểm thi đua. - g. Vì nhà nghèo mà cậu ấy phải bỏ học. - h. Nhờ tập tành đều đặn, Dế Mèn rất khoẻ. - i. Vì thành tích của lớp, các bạn ấy đã thi đấu hết mình. - k. Vì Dế Mèn tập tành đều đặn nên chú ta rất khoẻ. - l. vì Lan chăm chỉ học tập nên đã vượt qua kì thi với thành tích cao. - m. Gió càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển. - n. Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó có kết quả cao trong học tập. - o. Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn. - ô. Mây tan và mưa tạnh dần. - ơ. Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Bài 7: Tả một phương tiện cần thiết giúp em học tập trong quá trình học online. PHIẾU BÀI TẬP ( 18/1/2022) 1.Cho y x 0,1 = 15,37. Giá trị của y là : A.0, 1537 B. 1,537 C. 153,7 D. 1537 2.Chữ số 5 trong số 254, 836 chỉ: A. 5000 B . 500 C. 50 D. 5.000.000 3. Giá trị của x thỏa mãn 3, 241< 3,2x1 < 3,261 là: A. x = 3 B. x = 4 C. x = 5 D. x = 6 4.Tỉ số phần trăm của 7cm và 10 cm là A.7% B. 70% C.0,07% D. 0,7% 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : 22km2 5 hm2 = km2 A. 22,005 km2 B. 22,0005km2 C. 22,05km2 D. 22,5km2 6. Chữ số 5 trong số thập phân 20,356 có giá trị là : A.5 5 5 5 B.10 C.100 D.1000 7. Tìm một số biết 25 % của nó là 136 : A.5,44 B.34 C.340 D.544 8. Diện tích hình thang ABCD có đáy bé 4,6dm , đáy lớn 7,4 dm chiều cao30cm là : A.9 dm 2 B.36dm C.18 dm 2 D.18dm
- 9, Kết quả của phép tính: 35 phút 35 giây - 8 phút 18 giây là: A. 27 phút 27 giây B. 43 phút 53 giây C. 37 phút 17 giây D. 27 phút 17 giây 10,Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3m2 5dm2= m2 là: A. 350 B. 3,5 C. 3,05 D. 3,005 11, hình thang có chiều cao 2,6m ,độ dài hai đáy lần lượt là 4m và 6m. Diện tích hình thang là : A.26m 2 B.2,6 m 2 C.13 m 2 D.1,3 m 2 12, Chu vi hình tròn có bán kính r = 7cm là : A.4,396cm B.21,98cm C.43,96cm D.10,99cm 13,Diện tích hình tròn có đường kính 8cm là : A.25,12cm 2 B.12,56 cm 2 C.200,96 cm 2 D.50,24 cm 2 14. Đặt tính rồi tính 6,45+ 54,09+ 1,25 125,5- 61,09 125,76 : 1,6 0,576 x 0,89 126,12 + 8,57 5,09 0,9 219,65 : 95,5 456 - 78,89 15, Tính giá trị biểu thức 20:16 + 19,3 31,8 x 2,5 – 42,9 (65,7 – 39,8 ) : 5 x 2,6 16, Tìm X X – 21,7 = 34,08 X x 3,6 =84,24 X + 4,08 = 9,5
- 17: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: 2,5km2 ; 10,4 ha ; 0,03ha ; 800dm2 ; 80dm2 ; 917dm2 18, Tính thuận tiện 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6 5,8 + 12,7 + 5,8 + 87,3 19,Đường kính của một hình tròn là 5m . Tính diện tích hình tròn đó ? 20, Cứ 100km , một ô tô tiêu thụ hết 12,5l xăng. Hỏiô tôđi quãngđường dài 200 km thì tiêu thụ hết ? lít xăng 21, Một sản phẩm có giá 85 000 đồng .Nhưng khi bán cửa hàng đã giảm giá 16% .Hỏi cửa hàng đã bán sản phẩm đó bao nhiêu tiền ? 22, Miếng bìa hình tam giác có tổngđộ dàiđáy và chiều cao là 45,5 m. Độ dài đáy hơn chiều cao 15,5m.Tính S? 23, Tính nhẩm 3,8 x 10= 12,75 x 1000 = 14,6 x 0,1 = 213,6 : 0,1= 0,009 x 100 = 735 : 100 = 24,6 x 10 = 0,5 : 0,001 = 24: Viết các số đo sau về đơn vị đo là hm: 65m ; 3km45 m ; 72hm 5 dam ; 5hm6m ; 2km5m ; 89600m
- 25. Cho hình thang ABCD cóhai đáy lần lượt là 56mm và 34mm.Chiều cao AH bằng 2 lần đáy bé . Tính diện tích hình thang? 26. Gạch chéo / chia chủ vị trong mỗi câu sau a, Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. b, Hoa loa kèn mở rộng cánh, rung rinh dưới nước. c, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. 27. Điền quan hệ từ hoặc dấu câu thích hợp vào mỗi chỗ chấm: a) nó hát hay nó còn vẽ giỏi . b) Hoa cúc đẹp nó còn là một vị thuốc đông y . c) thực dân Pháp không đáp ứng chúng còn thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn trước. d) nhà An nghèo quá nó phải bỏ học. e) nhà An nghèo nó vẫn cố gắng học giỏi. g) An bị ốm nó dãi nắng cả ngày hôm qua. h) An không rãi nắng nó đã không bị ốm. 28. Viết đoạn văn khoảng 10 câu miêu tả ngoại hình của người bạn thân của em trong đó có sử dụng ít nhất 1 câu ghép, 1 câu có hình ảnh so sánh.( viết vào vở) PHIẾU BÀI TẬP ( 19/1/2022) Câu 1 . Kết quả của phép tính 7,08 x 4,95 là: A. 25,046 B. 35,046 C. 35046 D. 350,460 Câu 2 . Kết quả của phép tính 39,748 : 76 là: A. 0,523 B. 523 C. 5,23 D. 52,3 Câu 3: 5ha 400m2 = dam2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm A. 540 B. 5400 C. 504 Câu 4: Ba số thập phân thích hợp thỏa mãn điều kiện 5,2 < x < 5,3 là A. 5,21; 5,23; 5,3 B. 5,21; 5,23; 5,24 C. 5,28; 5,29; 5,30 D. 5,21; 5,22; 5,32
- Câu 6: Số thập phân gồm 3 đơn vị, 5 phần trăm viết là: A.3,5 B. 3,05 C. 3,005 D. 3,500 Câu 7: Kết quả phép tính 573,8 + 85,64 là: A. 143,02 B. 659,44 C. 65,944 D.1430,2 Câu 8: Số dư trong phép chia 3,5 : 2,7 nếu thương lấy đến hai chữ số ở phần thập phân là: A. 17 B. 1,7 C.0,17 D. 0,017 Bài3:Tínhdiệntíchhìnhtamgiáccóđộdàiđáylà3,6mvàchiềucaolà 16dm. Bài4.TamgiácABCcódiệntích60cm2.ChiềucaoAHdài0,8dm.Tính độ dàiđáyBC Bài5.Hìnhtamgiáccóđáy30m,chiềucao=60%độdàiđáy.Tính diệntíchtamgiácđó. Bài6.Trongvườncó80câyxoàivànhãn,trongđócó30câyxoài.Tínhtỉsố phầntrămcủasốcâyxoàisovớisốcâynhãn? Bài7.Mộtkhochứa1000baogạo,trongđócó450baogạonếp,cònlạilà cácbaogạotẻ. a) Sốbaogạonếpchiếmbaonhiêuphầntrămsốbaogạotrongkho? b) Tỉsốphầntrămcủasốbaogạotẻvàsốbaogạotrongkholàbao nhiêu? Bài8.NhàMainuôimộtđàngà,đàngàcó20congàtrống,sốgàtrốngíthơn số gà mái 60 con. Tìm tỉ số phần trăm của số gà trống và số gà mái trong đàn gàđó. Bài 1: Xác định kiểu câu cho các câu sau: a. Chúng tôi hỏi đường đến công viên Thủ Lệ. ->câu: b. Thưa bác, đi thế nào để đến được công viên Thủ Lệ ? ->câu: c. Bác làm ơn chỉ giúp cháu đường đến công viên Thủ Lệ ạ ?->câu: d. Chao ôi, đường đến công viên Thủ Lệ xa quá ! ->câu: Bài 2: GẠCH CHÉO / chia chủ ngữ, vị ngữ, gạch chân vào trạng ngữ trong các câu sau: a.Ngày qua,trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái b. Trên mặt biển, đoàn thuyền đánh cá lướt nhanh. c. Bằng cái giọng ngọt ngào, con bìm bịp trầm ấm, báo hiệu mùa xuân đến.
- d. Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh. e. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm. Bài 3: Đặt câu ghép theo mô hình sau 1. C – V , C – V : 2. TN , C – V nên C – V : 3. Tuy C – V nhưng C – V : 4. Nếu C- V thì C-V : 5. TN, TN, C-V còn C-V : Bài 4. Xếp các từ sau vào 3 nhóm: niềm vui, yêu thương, tình yêu, vui chơi, vui tươi, đáng yêu, biết ơn, giải lao, lòng biết ơn, điều, trao tặng, câu hỏi,hỏi, ngây ngô, sự trao tặng, nhỏ nhoi, chắc, sống động,đấm, cú đấm, - danh từ: - động từ: - tính từ: Bài 5 Đặt câu: a) "của" là danh từ: c) "của" là quan hệ từ: e)“hay” là tính từ: g) “hay” là quan hệ từ: Bài 6: a) xếp các từ được gạch chân vào ô thích hợp Thời giantrôi đinhanh quá. Tôi đã trưởng thành, đã là một thanh niên, đã có công ăn việc làm, đã có xe máy, đã phóngvù vùqua khắp phố phường, thì tôi vẫn nhớ mãi những kỉ niệmthời ấu thơ. Tôi cứ nhớ mãi vềbà, về sự thương yêucủa bà, và lòng tôi cứ bùi ngùi thương nhớ Danh từ Động từ Tính từ Đại từ Quan hệ từ Bài 7: a) gạch 1 gạch dưới trạng ngữ, 2 gạch dưới chủ ngữ, 3 gạch dưới vị ngữ trong câu sau: Tối ấy, vừa ăn xong, một thanh niên to, cao,khoác trên mình chiếc áo choàng đen bước vội đến địa điểm đã hẹn. b) Mỗi dấu phẩy trong câu trên có tác dụng gì? - Dấu phẩy thứ 1: - Dấu phẩy thứ 2: - Dấu phẩy thứ 3: Bài 8: Viết đoạn văn khoảng 10 câu để giới thiệu về 1 cuốn sách mà em yêu thích
- PHIẾU BÀI TẬP ( 20/1/2022) Bài 1.: gạch chân trạng ngữ, gạch / chia chủ-vị, khoanh tròn cách nối vế ( nếu là câu ghép) a. Trong đêm tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh lặng lẽ trôi. b. Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. c. Trên cao, trập trùng những đám mây trắng; dưới thảm cỏ, đàn bò thi nhau gặm cỏ. d. Trong rừng, tiếng suối chảy róc rách, tiếng chim chóc gọi nhau ríu ran không ngớt. e. Mưa sầm sập đổ xuống, bụi nước toả trắng ngần. f. Ngoài kia, biển lung linh, xanh biếc; từng chú chim hải âu chao lượn với đôi cánh óng ánh như bạc dưới ánh mặt trời. Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa , trái nghĩa với từ đã cho lành chín Sống tươi anh nhanh sâu buồn nông Vỡ Hối hả dũng sắc Đồng hiền Trái dữ Bài 3: Em hãy xếp các từ gạch chân vào bảng sau a. Những bông hoa đã héo úa sau một ngàykhiêu vũ mệt nhoài. b. Lượm vừa đi vừa hát. c. Em ấy chính là tấm gương cho các bạn noi theo. d. “Anh đưa giúp emchiếc điện thoại màu xanh củaMai với”. e. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao, nước dâng trắngmênh mông. Cua cá tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, ốc, le le ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay về cả vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày họcãi cọom bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò vêu vao bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào. Danh từ Đại từ Tính từ Động từ Quan hệ từ Từ đơn Từ ghép Từ láy
- Bài 4. Hãy sắp xếp các từ sau vào 2 bảng: núi đồi, rực rỡ, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập, ẩm ướt,nghe ngóng, thúng mủng, ngủ, bờ bãi, chim chóc, lảnh lót, nhè nhẹ, duyên dáng, nghe ngóng, nghễnh ngãng, yêu quý, sống, muối. Danh từ Động từ Tính từ Bài 4: Hãy thay quan hệ từ trong từng câu dưới đây bằng quan hệ từ khác để có câu đúng. a. Nếu Rùa biết mình chậm chạp nên nó cố gắng chạy thật nhanh. b. Tuy Thỏ cắm cổ chạy miết nên nó vẫn không đuổi kịp Rùa. c. TuyThỏ chủ quan, coi thường người khác nhưng Thỏ đã thua Rùa. d. Câu chuyện này không chỉ hấp dẫn, thú vị nên nó còn có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc. a. Nhờ việc đốt nương làm rẫy ở một số địa phương không được kiểm soát chặt chẽ mà nạn cháy rừng vẫn liên tiếp diễn ra. b. Bởi vì biết đánh bắt cá bằng thuốc nổ là một hành động phá hoại môi trường nên anh ấy vẫn làm. c. Rừng ngập mặn tuy góp phần bảo vệ vững chắc đê điều nên nó tăng thêm thu nhập cho người dân. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 135,05 + 364,9 2905,3 - 104,15 563,4 x 2,3 24,36 : 1,2 . . Bài 2: Số thập phân 2 chục, 3 đơn vị, 4 phần trăm được viết là: A. 2,34 B. 23,4 C. 23,04 D. 23,004 Bài 3. Chữ số 3 trong số thập phân 465,7326 thuộc hàng: Bài 4: Một hình tam giác có độ dài đáy là 1,2m và chiều cao gấp rưỡi độ dài đáy. Tính diện tích của hình tam giác. Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 27m và bằng 3/2 chiều rộng. Người ta dành 62% diện tích đất để làm nhà. Hỏi diện tích phần đất làm nhà ? Bài 5: Tính diện tích hình tròn biết: a/ r=4cm. b/ r=2,6dm. . c/ d=0,2dm. . . d/ d=20m. . Bài 6: Một hình tròn có chu vi 37,68dm. Hỏi diện tích hình tròn đó bằng bao nhiêu?
- Bài 7: Một hình thang có đáy lớn 120dm, đáy bé bằng 1/3 đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích hình thang? Bài 8*: Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy bằng 31m. Nếu kéo dài đáy lớn thêm 6m về một phía thì diện tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 48m vuông. Hỏi thửa ruộng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông? Héc ta? PHIẾU BÀI TẬP ( 21/1/2022) 3 Câu 1: Phân số được viết dưới dạng số thập phân là : 4 A.3.4 B. 0,75 C.7,5 D.0,075 Câu 2: Số thích hơp để viết vào chỗ chấm của 8tấn 25 kg = tấn là : A.8,25 B.8,025 C.82,5 D.0,825 Câu 3:Số thập phân 0,85 đuợc viết dưới dạng tỉ số phần trăm là : A.8,5% B.850 % C.0,85% D.85% Câu 4: Biểu thức 30,2:10 bằng biểu thức nào dưới đây A.30,2 x 10 B.30,2 x 0,1 C. 30,2: 0,1 D.30,2x 0,1 Câu 6:Trong các số thập phân 62,372 ; 62,732 ; 63,273 ; 63,723.Số lớn nhất trong các số trên là A.62,372 B. 62,732 C. 63,273 D. 63,723 Câu 7: Giá trị của chữ số 9 trong số nào sau đây là bé nhất A.132,09 B.253,92 C.936,24 D.193,26 Câu 8:Một hình tròn có đường kính 4dm .Nửa chu vi hình tròn là : A.50,24 dm B.6,28 dm C.25,12dm D.62,8dm Câu 9:Trong các khoảng thời gian sau khoảng thời gian nào là lâu nhất : A.300 giây 1 C.15 phút D.21 phút B. giờ 3 1 2 3 5 Câu 10: Trong các phân số , , , phân số nào lớn nhất: 2 3 4 6
- 1 2 3 5 A. B. C. D. 2 3 4 6 Câu 11: Trong các phân số sau, phân số nào có thể chuyển thành phân số thập phân. 10 36 100 21 A. B. C. D. 30 120 210 49 Câu 12: Chữ số 0 trong số 876,103 thuộc: A. Hàng phần mười B. Hàng phần trăm C. Hàng chục D. Hàng phần nghìn Câu 13: 6 hm 5m = hm. Số thập phân viết vào chỗ chấm là: A. 6,5 B. 60,5 C. 6,005 D. 6,05 Câu 14: Trong các số thập phân sau số thập phân lớn nhất là: A. 8,769 B. 8,796 C. 8,967 D. 8,976 Câu 15: 56 m2 172 cm2 = m2 . Số thập phân viết vào chỗ chấm là: A. 56,172 B. 56,0172 C. 56,0172 D. 56,1720 Câu 16: Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 118km. Hai giờ đầu mỗi giờ người đó đi được 39,7 km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki- lô- mét ? A. 38,6 km B. 38,75 km C. 39,6 km D. 77,4 km 2 Câu 17: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 20 m và chiều rộng bằng chiều dài. 3 Diện tích mảnh vườn đó là: A. 0,96 B. 96 C. 960 D. 9600 Câu 1:Đặt tính rồi tính 2000 – 18,8 45 x 1,025 8,216 : 5,2 78,89 + 347,12 78,89 + 347,12 843,79 x 0,014 266,22 : 34 8312,52 – 405,8 Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất 203,7-34,8 – 65,2 2,25 x 17 + 2,25 x 82 + 2,25 Câu 3: Tính giá trị biểu thức 2,54 x 13 – 4,8:3 15,7 + 32,96 x( 32,84 – 29,36) Bài 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 35m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. ở giữa vườn, người ta xây một cái bể hình tròn bán kính 2m. Người ta dành ra 20% diện tích phần đất còn lại để trồng rau.Tính diện tích phần đất chưa sử dụng của mảnh vườn đó.
- Bài 5. Một cái hộp làm bằng tôn ( không nắp ) dạng hình hộp chữ nhật dài 30 cm, rộng 20cm, cao 15cm. Tính diện tích tôn dùng để làm cái hộp đó ( không tính mép hàn ). Bài 6. Tìm x : x + 4,32 = 8,67x – 3,64 = 5,86 (X – 3,5) + 45,8 = 99 Bài 7. Tính diện tích hình tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông lần lượt là 35 cm và 15 cm. Bài 8. Một lớp có 22 nữ sinh và 18 nam sinh.Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ , học sinh nam so với tổng số học sinh cả lớp? Bài 9: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m và gấp đôi chiều rộng. Biết rằng cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tiền bán thóc? Biết rằng mỗi yến thóc có giá 80.000 đồng. Bài 10. Trung bình cộng số gạo của hai bao là 52,6kg. Nếu chuyển từ bao thứ nhất sang bao thứ hai 2,6kg gạo thì số gạo có trong hai bao bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 11. Gạch chéo chia chủ-vị : a, Lớp 5A và lớp 5B đồng diễn thể dục rất đẹp. c) Mặt trời mọc, sương tan dần. b, Trong buổi lao động , lớp em đã trồng cây và tưới nước. c, Các bác nông dân gặt lúa và gánh lúa về d) Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển mây mù. e) Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. a) Ba em đi công tác về. b) Lớp trưởng hô nghiêm, cả lớp đứng dậy chào. c) Cậu bé vui sướng báo cho cha mình biết rằng mình không còn cảm thấy cáu giận. Bài 12. Thêm các quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm : a _ nó không đến chúng ta vẫn cứ làm. b _ ai nói ngả, nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. c _ Chúng ta muốn hoà bình kẻ thù muốn chiến tranh. d _ bạn em học Toán giỏi bạn ấy học Tiếng Việt cũng giỏi. Bài 13: gạch chéo / chia chủ-vị a. Suối chảy róc rách. b. Tiếng suối chảy róc rách. c. Sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền. d. Tiếng sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền. e. Mọi người gọi nhau í ới. g. Tiếng mọi người gọi nhau í ới. h. Con gà to ngon i. Con gà to, ngon. Câu 14. Gạch chân đại từ trong câu sau.
- Người cha dẫn con trai đến chỗ hàng rào. Ông vui mừng vì cậu đã tiến bộ. Bài 15: Gạch chân các cặp quan hệ từ và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì a. Vì đến muộn nên Mai không được vào phòng thi. b. Tuy Bảo Anh chỉ mới có 3 tuổi nhưng cô bé có thể làm được phép tính cộng hai con số. c. Mọi người càng chen lấn, đường càng tắc. d. Giá cô bé báo cho cho người lớn thì sự việc đã không thế này. Câu 16: Viết bài văn tả quang cảnh thôn xóm em vào một ngày đặc biệt. PHIẾU BÀI TẬP ( 22/1/2022) 1 2 3 5 Câu 1: Trong các phân số , , , phân số nào nhỏ nhất: 2 3 4 6 1 2 3 5 A. B. C. D. 2 3 4 6 Câu 2: Trong các phân số sau, phân số nào có thể chuyển thành phân số thập phân. 10 100 36 21 A. B. C. D. 30 210 120 50 Câu 3: Chữ số 0 trong số 876,013 thuộc: A. Hàng phần mười B. Hàng phần trăm C. Hàng chục D. Hàng phần nghìn Câu 4: 6 hm 50m = hm. Số thập phân viết vào chỗ chấm là: A. 6,5 B. 60,5 C. 6,005 D. 6,05 Câu 5: 25 g = kg. Phân số thập phân viết vào chỗ chấm là: 25 25 25 25 A. B. C. D. 10000 1000 100 10 Câu 6: Trong các số thập phân sau, số thập phân nhỏ nhất là: A. 8,769 B. 8,796 C. 8,967 D. 8,976 Câu 7: 5 m2 1702 cm2 = m2 . Số thập phân viết vào chỗ chấm là: A. 5,0172 B. 50,172 C. 50,1702 D. 5,1702 Câu 8: Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 116km. Hai giờ đầu mỗi giờ người đó đi được 38,75 km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki- lô- mét ? A. 77,4 km B. 77,5 km C. 38,75 km D. 38,5 km
- 2 Câu 10: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 20m và chiều rộng bằng chiều dài. 3 Vậy diện tích mảnh vườn đó là: A. 9600 B. 960 C. 96 D. 0,96 Câu 11. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 70kg 3g = kg 7200 m = km 7000 dm2 = m2 5m 7 cm = m 5km 7 m = km 5m2 7 dm2 = m2 5 tấn 7 tạ = tấn 5,65 m = hm 5m2 7 cm2 = m2 Câu 1: Đặt tính rồi tính a) 5 giờ 27 phút + 28 giờ 45 phút b) 15 giờ 17 phút : 7 Bài 2.Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 55m, đáy nhỏ bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng 2 đáy. a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) Biết rằng cứ 100m2 thì thu hoạch được 65 kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Bài3. KhốilớpNămcó240họcsinhtrongđócó65%họcsinhđượcxếphọc lựckhávàgiỏi,cònlạilàhọcsinhxếphọclựctrungbình.Hỏikhốilớp Nămcóbaonhiêuhọcsinhxếphọclựctrungbình? Bài 1. Gạch chân cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép và cho biêt chúng biểu thị quan hệ gì: 1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi lao động được.
- 2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ đi cắm trại. 3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất dữ. 4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất chăm làm. 5. Tuy lão giàu có nhất vùng nhưng lão không giúp ai bao giờ. Bài 2.Đặt câu ghép và phân tích câu ghép đó: a) Có quan hệ nguyên nhân – kết quả. b) Có mối quan hệ giả thuyết – kết quả (hoặc điều kiện – kết quả) c) Có mối quan hệ tương phản. d) Có mối quan hệ tăng tiến. Bài 3: Nêu các dấu hiệu khi mắc bệnh viêm đường hô hấp do virut corona gây ra. Khi có dấu hiệu mắc bệnh chúng ta cần phải làm gì? Bài 4. Hãy thay quan hệ từ bị dùng sai và gạch / chia CN - VN trong mỗi câu: a. Cây bị đổ nên gió thổi mạnh. -> b. Trời mưa và đường trơn. -> e. Tôi khuyên Sơn vì nó không nghe. -> g. Mình cầm lái và cậu cầm lái. -> c. Bố mẹ sẽ thưởng cho em vì em học giỏi. -> d. Tuy nhà xa nhưng bạn Nam thường đi học muộn.-> Câu 5: gạch chéo/ chia chủ-vị, gạch chân vào cặp quan hệ từ nối các vế câu: a/ Nếu gia đình chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống. b/ Tuy quạ khát nước nhưng nó chưa nghĩ ra làm thế nào để lấy được nước trong bình. c/ Vì ai cũng muốn nhường chỗ cho các em nhỏ nên nhiều ghế vẫn để trống.
- d/ Chẳng những quạ uống nước no nê mà nó còn giúp nhiều con vật khác được uống. Câu 6: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ chấm trong từng câu dưới đây: a/ tôi đạt danh hiệu Học sinh xuất sắc bố mẹ tôi thưởng cho tôi một chiếc xe đạp mới. b/ .trời mưa lớp ta sẽ hoãn đi cắm trại. c/ gia đình gặp nhiều khó khăn bạn Hạnh vẫn phấn đấu học giỏi. d/ trẻ con thích bộ phim Tây du kí ngưòi lớn cũng thích. e/ . hoa cúc đẹp nó còn là một vị thuốc quý. Bài 7: Hãy viết một đoạn văn khảng 7 câu kêu gọi ý thức của mọi người để phòng bệnh hô hấp do virut corona gây ra trong đó có sử dụng ít nhất 2 câu ghép.