Giáo án Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Bài: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Bài: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_sach_ket_noi_tri_thuc_b.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Bài: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
- Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức – kĩ năng: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối. - GV nêu nghĩa của một câu tục ngữ và yêu cầu HS ghi lại ý nghĩa của câu tục ngữ. 2. Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - UDCNTT: Bài mới. Máy soi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 3’): 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài (1’): Tiết trước các em đã hiểu thế nào là thay thế từ ngữ để liên kết câu. Bài hôm nay sẽ giúp cho các biết sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu trong bài. - HS nhắc lại tên bài - GV ghi b. Hình thành khái niệm (10-12’): Bài 1: Cả lớp cùng đọc thầm đoạn văn, - Lớp đọc thầm, một HS đọc to bài. xem có mấy câu. - Nêu những từ ngữ in nghiêng trong đoạn - Làm việc cá nhân. văn? ( hoặc, vì vậy) - Nêu vị trí của 2 từ in đậm? - Từ “hoặc” đúng ở giữa câu 1 - Từ “Vì vậy” đứng ở đầu câu thứ 2 - Vậy hai từ in nghiêng trong đoạn văn có + Từ “hoặc” có tác dụng nối từ em tác dụng gì có tác dụng gì? bé với từ chú mèo trong câu 1. - Từ “Vì vậy” đứng ở đầu câu thứ 2 có tác + Cụm từ “vì vậy” có tác dụng nối dụng gì? câu 1 với câu 2. - Câu thứ nhất nội dung chỉ nguyên nhân, câu số 2 chỉ kết quả. Từ “vì vậy” có tác dụng nối câu 2 với câu 1 biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- - Từ việc phân tích trên chúng ta thấy tác dụng liên kết câu của cụm từ “vì vậy”. Vậy nếu chúng ta lược bỏ cụm từ này thì các câu trong đoạn văn sẽ được liên kết với nhau như thế nào. Chúng ta cùng đọc lại - HS đọc lại đoạn văn đoạn văn sau khi đã lược bỏ nhé. - Em có nhận xét gì về nội dung của đoạn - Khi lược bỏ cụm từ thì hai câu văn sau khi lược bỏ cụm từ “vì vậy”? không còn liên kết chặt chẽ với nhau, ý văn rời rạc người đọc người nghe sẽ khó hiểu được nội dung - Cụm từ “vì vậy” có tác dụng nối nội dung các câu trong đoạn và nó được gọi là từ nối. Vậy ngoài từ “vì vậy” còn có những từ nào khác có tác dụng nối nội dung các câu lại với nhau chúng ta cùng chuyển tiếp sang nội dung bài 2. Bài 2: - Đọc thầm, nêu yêu cầu. - Các em lưu ý muốn tìm những từ ngữ có tác dụng như từ “vì vậy” chúng ta cần chú ý tìm những từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả. Ai tìm được từ thay thế cho - Vì thế, chính vì thế, vậy nên, do cụm từ “vì vậy”? đó, - Em hãy thay thế từ mình tìm được vào - HS đọc đoạn văn đoạn văn - Em có nhận xét gì về cách thay thế từ ngữ - Đồng ý với cách thay thế từ ngữ của bạn. của bạn, em có từ thay thế khác « do đó » - Như vậy các em đã hiểu bài và tìm đúng được những từ thay thế cho từ “vì vậy” khi lựa chọn từ ngữ thay thế cho từ có tác dụng nối chúng ta chú ý dựa vào mối quan hệ biểu thị của chúng để nội dung các câu trong đoạn liên kết với nhau chặt chẽ, không bị rời rạc. - Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em - Các từ ngữ: tuy nhiên, mặc dù, biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài đoạn văn trên? ra, mặt khác, đồng thời,... - Các em ạ, có rất nhiều ngữ dùng để liên kết câu trong bài cũng giống như các quan hệ từ những từ ngữ này mang ý nghĩa biểu thị riêng tùy vào nội dung từng câu, từng đoạn để chúng ta lựa chọn từ ngữ nối để liên kết câu cho phù hợp nhé.
- - Bạn nào phát hiện được đứng ở vị trí nào - Chúng thường đứng ở đầu câu trong câu? hoặc đầu đoạn văn. - Như vậy qua tìm hiểu qua hai bài tập liên kết câu chúng ta có thể sử dụng quan hệ từ hoặc các từ có tác dụng kết nối. Đây cũng là nội dung phần ghi nhớ để vận dụng viết văn cho hay. - HS đọc ghi nhớ. -> Ghi nhớ SGK/ 97 - Để xem các em đã nắm chắc nội dung của bài học hôm nay chưa thầy và trò chúng mình cùng chuyển sang phần Luyện tập nhé! c. Hướng dẫn luyện tập (20 - 22’) Bài 1/ 98: Tìm từ ngữ có tác dụng nối. - Đọc thầm, nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân vào SGK (2’) tìm từ - HS làm việc cá nhân có tác dụng nối bằng cách gạch chân vào SGK. - Thầy giáo khen các em đã rất tích cực, chủ động, tự giác làm bài và nhiều em làm bài rất nhanh. Bây giờ chúng ta sẽ ngồi theo nhóm theo lựa chọn. Những bạn nào - HS về nhóm lựa chọn nhóm 3 hay nhóm 4 nhanh chóng tìm nhóm của mình và thảo luận nhóm 6 - Thảo luận nhóm 6. trong thời gian 3’ - Chia lớp thành các nhóm theo lựa chọn của học sinh : + Nhóm chọn 3 đoạn đầu + Nhóm chọn 4 đoạn cuối - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận rất sôi nổi, hiệu quả - Đại diện nhóm trình bày. bạn nào tự tin trình bày kết quả thảo luận Dự kiến: nhóm mình? * 3 đoạn đầu có từ “nhưng, rồi, rồi” có tác dụng nối các câu. - Từ “nhưng” nối câu 3 với câu 2 - Từ “rồi” nối câu 5 với câu 4 - Từ “rồi” nối câu 7 với câu 6 + Cụm từ “Vì thế” có tác dụng kết nối câu 4 với câu 3 đồng thời có tác dụng kết nối đoạn 2 với đoạn 1 + Từ “nhưng” có tác dụng kết nối câu 6 với câu 5 đồng thời có tác dụng kết nối đoạn 3 với đoạn 2. * 4 đoạn cuối có từ:
- + “đến” nối câu 1 với câu 7 đoạn 3 và nối đoạn 4 với đoạn 3 + “đến” nối câu 4 với câu 3 + Cụm từ “sang đến’ nối câu 5 với câu 4 + Từ “nhưng” nối câu 6 với câu 5 và nối đoạn 6 với đoạn 5 + Cụm từ “mãi đến’ nối câu 7 với câu 6 + Cụm từ “đến khi’ nối câu 8 với câu 7 và nối đoạn 7 với đoạn 6 + “rồi” nối câu 9 với câu 8 - Như vậy là chúng ta đã xác định được + Có từ “nhưng” biểu thị quan hệ những từ ngữ nối trong bài văn này rồi, vậy tương phản ai phát hiện ra những từ ngữ này có điểm + Có thể biểu hiện sự tiếp diễn, nối gì giống nhau? tiếp như từ “rồi” - Thầy giáo khen em phát hiện rất chính xác. Đây là bài văn tả cảnh theo trình tự thời gian tác giả đã sử dụng những từ ngữ rất chính xác để kết nối câu, kết nối đoạn văn. Khi đã biết sử dụng các từ ngữ nối đúng lúc, đúng chỗ ta sẽ viết được bài văn có ý mạch lạc, có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu, các đoạn giúp cho người đọc, người nghe hiểu rõ nội dung cần truyền đạt - Vậy nếu như ta sử dụng không đúng từ ngữ nối thì sao các em. Sau đây thầy mời các em cùng nghe mẩu chuyện vui trong bài tập số 2. Bài 2: Chữa lại từ cho đúng. - Yêu cầu HS nêu từ dùng sai và từ thay - Đọc thầm, nêu yêu cầu. thế. - Đọc đoạn văn. - Làm vào vở. - Soi, trình bày bài - HS đọc lại mẩu chuyện + Từ “nhưng” dùng sai vì từ nhưng biểu thị quan hệ tương phản dùng để liên kết các ý có nội dung đối lập nhau mà trong mẩu chuyện chỉ xoay quanh việc cậu bé hỏi bố viết trong bóng tối được không và muốn bố kí vào sổ liên lạc của
- mình chúng ta không thấy sự tương phản nào nên em thay thế từ “nhưng” bằng từ “vậy” - HS nhận xét - Ai có cách thay thế khác”vậy thì, thế thì, nếu vậy thì, nếu thế thì”. - HS đọc mẩu chuyện + Cậu bé trong truyện là người như thế - Cậu bé rất lém lỉnh vì không nào? muốn bố đọc được những lời nhận - Các em không nên học học câu bé trong xét của thầy cô. câu chuyện này nhé, chúng ta cần cố gắng, - Đọc ghi nhớ SGK. chăm chỉ học tập để nhận được những lời khen ngợi của thầy cô. 3. Củng cố- dặn dò ( 2 - 4’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.

