Giáo án Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Bài: Ôn tập về tả cây cối - Năm học 2024-2025

docx 9 trang Tú Uyên 19/11/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Bài: Ôn tập về tả cây cối - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_5_ket_noi_tri_thuc_bai_on_tap_ve_ta_cay_c.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Bài: Ôn tập về tả cây cối - Năm học 2024-2025

  1. Thứ Năm ngày 21 tháng 3 năm 2024 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - HS được củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài băn miêu tả cây cối, trình tự miêu tả. Những giác quan được sử dụng để quan sát. Những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn. - HS nâng cao kĩ năng làm bài văn tả cây cối. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: -PP:Bài mới III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động(1-2’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS giải câu đố về cây: Câu 1: Hè về áo đỏ như son - HS chơi trò chơi Hè đi thay lá xanh non mượt mà Bao nhiêu tay tỏa rộng ra Như vẫy như đón bạn ta đến trường - Cây phượng Là cây gì? - HS quan sát cây phượng MH cây phượng hoa nở đỏ A. Cây bằng lăng B. Cây phượng C. Cây bàng - Tại sao em chọn đáp án B? - cây phượng hay trông ở trường, hoa nở đỏ vào mùa hè ) Câu 2: Áo đơn áo kép Đứng nép bờ ao Gió thổi ào ào - Cây chuối Mà không động đậy - HS giải thích và quan sát cây chuối Là cây gì? -> viết đáp án vào bảng con - Vì sao em biết đây là cây chuối? - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1-2’): Qua phần giải câu đố vừa rồi chúng ta đã được quan sát lại một số loài cây. Và bài văn tả cây cối các em đã được học trong chương trình lớp 4. Tiết Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại kiểu bài này qua bài: Ôn tập về tả cây - Đọc bài văn và trả lời 3 câu hỏi - HS đọc thầm nội dung và yêu cầu
  2. cối bài 1. b. Hướng dẫn HS thực hành (32-34’) * Bài 1/96 (8-10’) - Bài yêu cầu gì? - Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ - Lớp đọc thầm. - HS đọc - Để thực hiện yêu cầu của bài chúng ta - HS làm việc cá nhân : Trả lời 3 câu cùng làm việc các nhân vào phiếu bài tập( hỏi vào phiếu bài tập. MH đưa phiếu bài tập) - GV phát phiếu - HS chuyển 3 -> 4 lần thảo luận chia - Đọc nội dung 3 câu hỏi. sẻ bài làm. - GV nhận xét phần làm việc cá nhân. - Chữa bài: Kĩ thuật « Lẩu băng chuyền» + Tả theo từng thời kì phát triển của cây: Cây chuối con, cây chuối to, cây - GV nhận xét phần hoạt động của các chuối mẹ. nhóm. - Còn có thể tả từ bao quát đến chi - Chữa bài trước lớp. tiết từng bộ phận. Câu 1( GV hỏi): Cây chuối trong bài văn trên được tả theo trình tự nào? - Em còn có thể tả cây cối theo trình tự nào - Cây chuối trong bài được tả theo ấn nữa? tượng của thị giác (thấy hình dáng -> GV chốt: Trình tự miêu tả từng bộ phận của cây, lá, hoa... ). hoặc trình tự phát triển của cây - Để tả cây chuối ngoài việc quan sát Câu 2( HS đọc – gọi bạn chia sẻ) bằng mắt, còn có thể quan sát cây + Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của chuối bằng xúc giác, thính giác (để tả giác quan nào? tiếng khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ), vị giác (để tả vị chát của quả - Còn có thể quan sát cây bằng những giác chuối xanh, vị ngọt của trái chuối quan nào nữa? chín), khứu giác (để tả mùi thơm của + Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị chuối chín....) giác, khứu giác. - HS lên bảng trình bày, chia sẻ với cả lớp. -> GV chốt: Quan sát cây bằng nhiều giác + So sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài quan: thị giác, thính giác, vị giác như lưỡi mác / Các tàu lá ngả Câu 3( GV soi bài – HS trình bày) ra như những cái quạt lớn/ Cái hoa - Tìm và gạch chân dưới các hình ảnh so thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm sánh, nhân hóa? lửa non. + Hình ảnh nhân hóa: Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc / Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ/ Cổ
  3. cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại/ Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết / Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn/ Khi cây mẹ bận đơm hoa / Lẽ nào nó đành để mặc đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó/ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa - Giáo chốt đưa màn hình câu 3 ( sơ đồ TD): Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ: + Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. + Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc. + Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách. - Chốt: Qua bài tập 1 em được ôn lại những - trình tự miêu tả, cách quan sát, cách kiến thức gì về kiểu bài văn miêu tả cây sử dụng nững hình ảnh nhân hóa, so cối? sánh..... * Bài 2/97 (22-24’) (Vở) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu. - GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây: lá hoặc hoa, quả, rễ, thân. - HS quan sát một số tranh ảnh một số loài cây, hoa, quả. - Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả. - GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS khi tả, - HS nối tiếp nhau giới thiệu có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. - Làm vở. - GV hỏi HS và chia lớp thành 4 nhóm để - HS chữa bài trong nhóm. chữa đoạn văn: + Nhóm lá + Nhóm hoa + Nhóm quả + Nhóm thân, rễ - Đưa tiêu chí đánh giá: + Nội dung đoạn văn. + Diễn đạt: từ, câu + Liên kết câu. + Biện pháp nghệ thuật - GV soi bài. - Đại diện các nhóm trình bày ( 4 nhóm)
  4. + Nhóm lá + Nhóm hoa + Nhóm quả + Nhóm thân, rễ - Lớp nhận xét theo tiêu chí. - GV nhận xét, đánh giá. - Chốt: Muốn viết được đoạn văn hay cần - Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết lưu ý điều gì? sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa để miêu tả. 3. Củng cố, dặn dò (2-3’) - HS tự nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - Về nhà làm lại đoạn văn cho hay hơn. Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức – Kĩ năng: - HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối . - HS biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn; biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - PP: Bài mới III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động(2-3’) - Đặt 2 câu tả một đồ vật có liên kết câu - HS làm bảng con. bằng một trong các cách đã học. - Nhận xét. - Em đã học những cách nào để liên kết các - 2 cách; liên kết các câu trong bài câu trong bài? Nhắc lại từng cách. bằng cách lặp từ và thay thế từ ngữ. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1-2’): Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối. b. Hình thành khái niệm (10-12’) * Bài 1/97 (5-7’)(Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm) - Đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp - Thảo luận nhóm đôi theo nội dung: đọc thầm lại. + Đánh số câu. + Tìm tác dụng của từ in đậm.
  5. - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả - Mỗi từ in đậm trong đoạn văn có tác dụng + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé gì? với từ chú mèo trong câu 1. + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 - GV nhận xét, chốt: Cụm từ vì vậy ở VD có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. * Bài 2/97 (4-5’) - Đọc yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân; nối tiếp nhau trả lời. - Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em - Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, đoạn văn trên? mặt khác, đồng thời, - GV nhận xét, chốt: Các từ ngữ tuy nhiên, mặc dù, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời, có tác dụng nối các câu trong bài. - Muốn liên kết các câu trong bài người ta - từ ngữ nối sử dụng các từ gì? * Ghi nhớ/ SGK - 97 - HS đọc ghi nhớ c. Hướng dẫn HS thực hành (20-22’) * Bài 1/98 (10-12’) (SGK) (Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm) - GVgọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - GV giao nhiệm vụ: Đọc kĩ từng câu, từng - HS làm việc cá nhân. đoạn, gạch chân những từ ngữ có tác dụng nối trong SGK. - GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu văn; tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc tìm từ ngữ nối ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn. - GV chia HS về 2 nhóm: + Nhóm 1: HS chọn 3 đoạn đầu + Nhóm 2: Hs làm 4 đoạn sau - Yêu cầu HS thảo luậnnh óm chữa bài. - Thảo luận nhóm đôi thống nhất ý kiến. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, chia sẻ bài làm. - GV chốt đáp án đúng: + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2 + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4. + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.
  6. + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 với đoạn 3. + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 9,10; từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11. + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13. + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồi nối câu 16 với câu 15. * Bài 2/99 (8-10’) (Vở) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm gạch chân dưới các từ - Yêu cầu HS tự làm bài. dùng sai. - Nêu các từ dùng sai? - HS nêu. - Hãy thay thế các từ sai và viết vào vở. - HS làm việc cá nhân - GV soi bài - HS trình bày - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. - 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui. + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì. - Mẩu chuyện vui ở chỗ nào? - HS nêu. 3. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Để liên kết câu trong bài ta làm thế nào? - HS nêu - HS tự nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá. - VN: Chuẩn bị bài sau. Địa lý CHÂU MĨ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - HS xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc trên Bản đồ thế giới. - HS có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ). - HS nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ). 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. Đồ dùng dạy học:
  7. - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ (nếu có). - Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. - Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn. - PP: Bài mới III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động(2-3’): - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": nêu - HS chơi trò chơi đặc điểm dân cư và kinh tế châu Phi (Mỗi HS chỉ nêu 1 ý) - GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: 2.1Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ (10-12’) (Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm) * Mục tiêu: Giúp HS biết vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ. * Cách tiến hành: - GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông - Tây - Quan sát quả địa cầu và cho biết: Những - HS quan sát tìm nhanh, gianh giới châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây lục nào nằm ở bán cầu Tây? - Thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi ở - HS thảo luậnn nhóm đôi. mục 1 trong SGK: - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. - HS khác bổ sung. + Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? + Nằm ở bán cầu Tây + Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ giáp với + Phía đông giáp Đại Tây Dương, những đại dương nào? phía Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương. - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết + Có diện tích là 42 triệu km 2, đứng châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu và đứng thứ 2 trên thế giới. thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới? - Chốt: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở - HS lắng nghe bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. 2.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Châu Mĩ (10-12’): (Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được đặc điểm tự nhiên của Châu Mĩ. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm - Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài.
  8. + Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ? - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp - Trình bày kết quả - HS khác bổ sung - GV nhận xét Đáp án: a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ. b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm ở Bắc Mĩ. c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ. d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam Mĩ. - Nhận xét về địa hình châu Mĩ. - Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây - Nêu tên và chỉ trên hình 1: sang đông... + Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ. + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ. + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ. + Hai con sông lớn ở châu Mĩ. * Kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và An-đét, ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn; phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa- lát và Bra-xin. 2.3 Hoạt động 3: Tìm hiểu khí hậu của châu Mĩ (8-10’): (Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm) * Mục tiêu: Giúp HS hiểu về khí hậu của Châu Mĩ. * Cách tiến hành: - Thảo luận nhóm 4: - HS thảo luận nhóm 4. + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn. - GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng thảo luận. A-ma-dôn. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới. 3. Củng cố, dặn dò (2-3’):
  9. - HS đọc ghi nhớ/SGK. - Chia sẻ những điều em biết về châu Mĩ? - HS chia sẻ. - HS tự nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá. - Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về chủ đề thiên nhiên hoặc người dân châu Mĩ rồi chia sẻ với bạn bè trong tiết học sau