Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 7 (Bổ sung) - Năm học 2023-2024

docx 91 trang Tú Uyên 01/02/2025 1190
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 7 (Bổ sung) - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5_vong_7_bo_sung_nam_hoc.docx

Nội dung tài liệu: Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 7 (Bổ sung) - Năm học 2023-2024

  1. TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 7 NĂM 2023-2024 Bài 1. Trâu vàng uyên bác Câu 1. Muôn người như Câu 2. Trọng nghĩa khinh Câu 3. Sinh cơ lập Câu 4. Tiên học hậu học văn Câu 5. Khai lập địa Câu 6. Mưa tháng gãy cành trám Câu 7. Mưa thấm lâu Câu 8. Nắng tốt mưa tốt lúa Câu 9. Thuốc đắng giã tật, sự mất lòng Câu 10. Cầm kì họa Câu 11. Cần kiệm liêm Câu 12. Thừa gió bẻ Câu 13. Thuần mì tục Câu 14. Cáo chết ba năm quay đầu về Câu 15.
  2. Nam thanh tú Câu 16. Câu 17. Công nghĩa mẹ Câu 18. Ân đền oán Câu 19. Giặc đến đàn bà cũng đánh Câu 20. Cọp chết để người ta chết để tiếng Câu 21. Nhường cơm Áo Câu 22. Đi một ngày đàng một sàng khôn Câu 23. Tam tài giả thiên địa Câu 24. Tam quang giả nguyệt Tinh Câu 25. Nhập gia tùy tục nhập tùy khúc Câu 26. Huynh đệ như thủ Câu 27. Chim có người có tông Câu 28. Ăn trồng ngồi trồng hướng Câu 29. Kiến tha lâu cũng tổ Câu 30. Người bảy mươi mười biết một Câu 31. Rượu cò chó cả con Câu 32.
  3. Thương người như thể thân Câu 33. Chỗ mẹ nằm chỗ ráo con lăn Câu 34. Sinh cơ nghiệp Câu 35. Nhập tùy tục Câu 36. con hon cha là có Câu 37. 9 Chuồng gà hướng cái lông chăng còn Câu 38. Môi hở lạnh Câu 39. Một con ngựa đau cả tàu cỏ Câu 40. Rùng vàng biển Câu 41. Mau sao thì vắng sao thì mưa Câu 42. Nhân chi sơ tính bản Câu 43. Nhất tự vi sư tự vi sư Câu 44. Ngọc bất trác bất thành Câu 45. Nhân bất bất tri lí Câu 46. Trung quân quốc Câu 47. Hữu xạ tự nhiên Câu 48. Tam tài giả thiên địa
  4. Câu 49. Mưu sự tại nhân thành sự tại Câu 50. Tam nhân đồng hành tất hữu ngã Câu 51. Thiên biến vạn Câu 52. Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại Câu 53. Mống vồng tây chẳng mưa cũng bão giật Câu 54. Mẹ là ngọn của con suốt đời Câu 55. Giàu nuôi lợn lụi bại nuôi bồ câu Câu 56. Cùng chung mẹ một nhà cùng thân Câu 57. Cắt dây bầu dây bí ai cắt dây em Câu 58. Ăn chọn chơi chọn bạn Câu 59.
  5. Nhất ngôn ký xuất tứ mã truy Câu 60. Người sao chín thì quên cả mười Câu 61. Mua danh ba bán danh ba đồng Câu 62. Ai / ay đến ai tay đến sáng năm t Câu 63. Án bát cơm dẻo nhớ dường đi
  6. Câu 66. Tam nhân đồng hành tất hữu ngã Câu 67. Ăn lời tùy bán vôn tùy nơi Câu 68. Sông có khúc có lúc Câu 69. Ăn ngay nói thật mọi tật mọi Câu 70. Biết sự trời đời chẳng khó Câu 71. Biết thì thưa thốt không biết thì cột mà nghe Câu 72. Góp gió thành góp cây nên rừng Câu 73. Danh thắng cảnh Câu 74. Nói có sách mách có Câu 75. Cun mang trúng nước ngày còn thơ Câu 76. Làm ruộng thì làm nhà thì tốn Câu 77. Làm ruộng tháng năm tằm tháng mười Câu 78. Qua giêng hết năm qua hết tháng Câu 79. Rét tháng bà già chết cóng Câu 80. Nắng chóng trưa chóng tối Câu 81. Áo rách khéo vá hơn lành may Câu 82. Lửa thử vàng gian nan thử
  7. Câu 83. Quân tử mình tiêu nhân lộ diện Câu 84. Xấu người đẹp còn hon đẹp người Câu 85. Mạnh dùng sức yếu dùng ( Câu 86. Nói làm chín kẻ cười người chê Câu 87. Nhất nam viết thập nữ viêt vô Câu 88. Nhà cậy vợ hiền nước loạn nhờ tướng giỏi Câu 89. Cả mất khôn Câu 90. Nói thì dễ mới khó Câu 91. ] Chớp nhay nháy gà gáy thì mưa Câu 92. Tiếng hát vui bình yên trái đất Câu 93. Sinh ra có có nghi thì hơn Câu 94. Kính lão thọ Câu 95. Chín tháng ngày Câu 96. Coi trời bằng Câu 97. Đồ sinh linh Câu 98. Lường bại câu Câu 99. Nhân vô thập toàn
  8. Câu 100. Tiền VÔ nhân hậu VÔ lai giả Câu 101. Vô bất thụ lộc Câu 102. Nhừng nhân đức trời dành phúc cho Câu 103. ở thì tròn ở ống thì dài Câu 104. Người khôn rửa mặt người rửa tay Câu 105. Con cha mẹ trăm đường con hư Câu 106. Chớ chêch lệch người ta chê cười Câu 107. Mười con nuôi được một mẹ Câu 108. Cha mẹ hiền lành để cho con Câu 109. Đi một buổi học được mớ khôn Câu 110. Phần 2. Trắc Nghiệm Câu 1: Đoạn vãn dưới đây gợi nhắc đến tác giả nổi tiếng nào? Ông tên thật là Nguyễn Biểu, quê gốc ở tỉnh Thanh Hoá. ông là một trong những nhà tho có nhiều cống hiến cho nền văn học thiếu nhi Việt Nam. Những tác phẩm nổi tiếng gắnliền với tên tuồi của ông là: "Gọi bạn", "Vẽ quê hương", "Nếu chúng mình có phép lạ", A. Quang Huy B. Định Hải C. Phạm Đình Ân D. Nguyễn Trọng Hoàn Câu 2: Đoạn văn dưới đây gợi nhắc đến tác giả nổi tiếng nào? Ông tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê gốc ở tỉnh Thùa Thiên - Huế. ông là một trong nhũng nhà thơ tiêu biểu cùa thơ Cách mạng Việt Nam và từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong công tác văn nghệ cũng như bộ máy lãnh đạo của Đảng, Nhà nước, ỏng là tác giả của các bài thơ nổi tiếng như: "Bầm ơi!"; "Tiếng ru"; "Ê-mi-li, con ";
  9. A. Tố Hữu B. Trần Ngọc c. Nguyễn Duy D. Trúc Thông Câu 3: Đoạn văn dưới đây gợi nhắc đến tác giả nổi tiếng nào? Ông sinh ra tại Hà Tĩnh. Những vần thơ ông sáng tác cho thiếu nhi tuy không nhiều như mang nét tươi vui, hồn nhiên đúng với lứa tuổi, ông là tác giả cảu những bài thơ quen thuộc như: "Hai bàn tay em", "Con chim chiền chiên", A. Quang Huy B. Huy Cận c. Võ Quảng D. Hoài Vũ Câu 4: Nhận định nào dưới đây chính xác về bài thơ "Hành trình của bầy ong"? A. Bài thơ viết về khung cảnh vùng núi rừng hoang sơ, tĩnh lặng. B. Bài thơ là một trong những sáng tác nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Đức Mậu. c. Bài thơ ca ngợi tinh thần đoàn kết của bầy ong đã chiến thắng kẻ thù hung dữ. D. Bài thơ được viết theo thể thơ năm chữ, nhịp điệu nhanh, giọng thơ vui tươi. Câu 5: Nhận định nào dưới đây chính xác về bài thơ "Hạt gạo làng ta"? A. Bài thơ thế hiện sự trân trọng giá trị của hạt gạo và ca ngợi công lao của những ngườ làm ra hạt gạo. B. Bài thơ là một trong những sáng tác nổi tiếng của nhà thơ Định Hải. c. Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát uyển chuyển. D. Bài thơ gợi ra bức tranh thiên nhiên Việt Nam hùng vĩ, tráng lệ. Câu 6: Nhận định nào dưới đây chính xác về bài thơ "Chú đi tuần"? A. Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát uyển chuyển. B. Bài thơ là một trong những sáng tác nổi tiếng của nhà thơ Phạm Đình Ân c. Bài thơ được viết gửi tặng các cháu học sinh thân yêu. D. Bài thơ ca ngợi những chiến sì bộ đội tận tuy, đi tuần tra vùng biên cương heo hút. Câu 7: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa? A. An cư lạc nghiệp B. Thiên binh vạn mã c. Công thành danh toại D. Bên trọng bên khinh Câu 8: Thành ngừ, tục ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa? A. Mưa thuận gió hoà B. Trẻ người non dạ c. Kề vai sát cánh D. Công tư phân minh Câu 9: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa? A. Tiling quân ái quốc B. Thiên biến vạn hoá c. Cải lão hoàn đồng D. Đức cao vọng trọng Câu 10: Thành ngữ, tực ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa? A. Công tư phân minh B. Kính lão đắc thọ c. Sinh cơ lập nghiệp D. Thuần phong mĩ tục
  10. Câu 11: Đáp án nào dưới đây có chứa cặp từ nhiều nghĩa? A. 1. Vào sinh ra tử B. 1. Đồng chua nước mặn 2. Tài tử giai nhân 2. Đồng tâm hiệp lực c. 1. Chân cứng đá mềm D. 1. Hữu danh vô thực 2. Chân răng kẽ tóc 2. Có thực mới vực được đạo Câu 12: Đáp án nào dưới đây có chứa cặp từ đồng âm? A. 1. Nước chảy đá mòn B. 1. Ta bắt mặt mùng 2. Đá thúng đụng nia 2. Vung tay quá trán c. 1. Tre già măng mọc D. 1. Bụng làm dạ chịu 2. Tre non dễ uốn 2. Hẹp nhà rộng bụng Câu 13: Đáp án nào dưới đây có chứa cặp từ đồng âm? A. 1. Hữu danh vô thực B. 1. Đầu sóng ngọn gió 2. Hữu dũng vô mưu 2. Đầu voi đuôi chuột c. 1. Hoa chân múa tay D. 1. Cầm kì thi hoạ 2. Tay làm, hàm nhai 2. Cầm cân nảy mực Câu 14: Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây đế được một đoạn văn miêu tả cảnh rừng mùa đông của nhà văn Trần Hoài Dương. (1) Hồi cuối thu, bác ta béo núng nính, lông mượt, da căng tròn như một trái sim chín, vậy mà bây giờ teo tóp, lông lởm chởm trông thật tội nghiệp. (2) Trong hốc cây, mấy gia đình chim họa mi, chim gõ kiến ẩn náu. (3) Bác gấu đen nằm co quắp trong hang. (4) Những thân cây khắng khiu vươn nhánh cành khô xác trên nền trời xám xịt. (5) Cánh rừng mùa đông trơ trụi. (6) Con nào con nấy gầy xơ xác, ló đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác buồn. A. 5-2-6-3-4- 1 B. 5-3-4-2-6- 1 c. 5-4-2-6-3- 1 D. 5-3- 1-6-2-4 Câu 15: Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để được một đoạn văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa của nhà văn Tô Hoài. (1) Buồng chuối đốm quả chín vàng. (2) Từng chiếc lá mít vàng ối. (3) Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo. (4) Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuồi trạng hạt bồ đề treo lơ lửng. (5) Nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy
  11. vẫy. (6) Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. A. 4- 1-6-3-5-2 B. 4-3-2- 1-5-6 c. 4-2-1-6-3-5 D. 4-2-6-1-3-5 Câu 16: Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp vịnh Hạ Long của nhà văn Thi Sảnh. (1) Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới (2) Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh. (3) Thiên nhiên Hạ Long chắng những kì vì mà còn duyên dáng. (4) Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đàm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. (5) Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sông nước, cái rạng rỡ của đất trời. (6) Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. A. 3-5-2-6-4- 1 B. 3-5-6-2-4- 1 c. 3-2-6-5-4- 1 D. 3-6-5- 1-4-2 Câu 17: Từ nào dưới đây có nghĩa là "trôi nối, phồng lên rồi lại xẹp xuống"? A. lênh đênh B. phập phều c. bì bõm D. phập phù Câu 18: Từ nào dưới đây có nghĩa là "ở liền nhau, thấp và sàn sàn như nhau"? A. lụp bụp B. lụp xụp c. lụp chụp D. lúp xúp Câu 19: Từ nào dưới đây có nghĩa là "đi liên tục trên chặng đường dài, nhằm mục đích nhất định"? A. lững thững B. thong dong c. rong ruổi D. rượt đuổi Câu 20: Đại từ được gạch chân trong đoạn văn dưới đây thay thế cho nội dung nào? "Lên Trường Sơn, bạn sẽ nghe thấy rất nhiều tiếng động vang vọng khắp núi rừng: gà gáy, đa đa kêu, khướu hót, mang gào, Nồi bật lên là tiếng hú lanh lảnh của bầy vượn. Để chào đón bình minh, chủng ngồi trên những ngọn cây chót vót, nhìn về phía nắng lên, con đầu đàn cầm nhịp kêu từng đợt ba tiếng "tủa tủa tủa " và sau đó cả bầy liền hú theo rộn rã." (theo Đất nước ngàn năm) A. Bầy gà B. Bầy đa đa C. Bầy khướu D. Bầy vượn Câu 21: Đại từ được gạch chân trong đoạn văn dưới đây thay thế cho nội dung nào? "Tơ nhện óng ánh giăng mắc giữa các tán cây như những sợi chi' bạc còn những cành linh sam và các chùm tua tủa của nó dưòug như đang thầm thì thân thiện." (theo Môn-tơ-gô-mơ-ri)
  12. A. Những cành linh sam B. Các tán cây c. Những sợi chỉ bạc D. Tơ nhện Câu 22: Đáp án nào dưới đây gồm các tù* chứa tiếng "công" có nghía là "không thiên vị"? A. công chúng, công an B. công suất, công dụng c. công cộng, công viên D. công minh, công lí Câu 23: Đáp án nào dưới đây gồm các từ chứa tiếng "tài" có nghía là "tiền của"? A. tài năng, tài tử B. tài ba, tài nghệ c. tài trí, tài đức D. tài nguyên, tài trợ Câu 24: Đáp án nào dưới đây gồm các từ chứa tiếng "công" có nghĩa là "của nhà nước, của chung"? A. công bằng, công tâm B. công lao, công cụ c. công viên, công chức D. công kích, công năng Câu 25: Đáp án nào dưới đây gồm các từ chứa tiếng "công" có nghĩa là "của nhà nước, của chung"? A. công nghiệp, công nhân B. công dân, công chúng c. công bằng, công minh D. công suất, công cộng Câu 26: Đoạn văn dưới đây gợi nhắc đến nhân vật nổi tiếng nào? "Năm 1935, ông sang Pháp theo học ba ngành kĩ sư cầu cống, kì sư điện và kĩ sư hàng không. Năm 1946, nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc, ông theo Bác Hồ về nước và được giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống Pháp. Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã miệt mài nghiên cứu, chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc. Với những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và nền khoa học trẻ tuổi, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động." (theo TỪ ĐIỂN NHÂN VÂT LỊCH sử VIỆT NAM) A. Nguyễn Lương Bằng B. Trần Đại Nghĩa c. Đặng Văn Ngữ D. Đỗ Đình Thiện Câu 27: Đoạn văn dưới đây gợi nhắc đến nhân vật nối tiếng nào? "Nuôi ý chí khôi phục non sông, ông đã tìm đường sang Nhật Bản học quân sự, rồi qua Trung Quốc mun tập hợp lực lượng chống thực dân Pháp, ông bị giặc bắt đưa về nước, chúng khoét bàn chân ông, luồn dây thép buộc chân vào xích sắt. Ngày 30/8/1917, cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội cấn lành đạo bùng no, ông được giải thoát và tham gia chỉ huy nghĩa
  13. quân. Ông hi sinh nhưng tấm lòng trung với nước của ông còn sáng mãi. (theo Lương Quân) A. Lương Định Của B. Lương Ngọc Quyến c. Lương Văn Can D. Lương Văn Tuỵ Câu 28: Đoạn văn dưới đây gợi nhắc đến nhân vật nổi tiếng nào? "Òng là một nhà tư sản lớn ở Hà Nội, chủ của nhiều đồn điền, nhà máy và tiệm buôn nổi tiếng. Ngay từ trước Cách mạng, ông đã có những trợ giúp lớn về tài chính cho tổ chức. Khi cách mạng thành công, ông đã ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng trong Tuần lễ Vàng, góp 10 vạn đồng Đông Dương vào Quỹ Độc lập Trung ương và được Chính phủ tín nhiệrr giao phụ trách Quỹ. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp, gia đình ông ùng hộ bộ đội hàng trăm tấn thóc. Sau hoà bình, ông hiến toàn bộ đồn điền cho Nhà nước. Nhà tư sản nà đã hết lòng ủng hộ Cách mạng mà không đòi hỏi bất cứ sự đền đáp nào." A. Lương Định Của B. Bạch Thái Bưởi c. Đỗ Đình Thiện D. Nguyễn Lương Bằng Câu 29: Giải câu đố sau: Ai là danh tướng nhà Trần Có tài bơi lặn bao lần lập công Góp phần đại thắng Nguyên- Mông Nhân dân ghi nhớ tên ông đời đời? Đó là vị tướng nào? A. Ngô Quyền B. Phạm Ngũ Lão c. Trần Quốc Toản D. Yet Kiêu Câu 30: Giải câu đố sau: Danh tướng triều Lý oai phong Dẹp tan quân giặc, an lòng nhân dân Mười vạn quân Tống rút quân Như Nguyệt phòng Uiyến, "thơ thần" đọc lên. Đó là vị tướng nào? A. Lý Bí B. Lý Thường Kiệt c. Lý Kế Nguyên D. Lý Công Bình Câu 31: Giải câu đố sau: Vua nào sáng suốt minh hiền Thảo ban Hồng Đức- bộ luật nước nhà Phục danh Nguyễn Trãi oan gia Tao Đàn ghi mãi thơ ca một thời? Đó là vị vua nào? A. Lê Thái Tông B. Lê Thái Tổ
  14. c. Lê Nhân Tông D. Lê Thánh Tông Câu 32: Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh? A. Trời xanh đây là của chúng ta/ Núi rừng đây là của chúng ta. B. Trái Đất này là của chúng mình/ Quả bóng xanh bay giữa trời xanh. c. Tìm nơi quần đảo khơi xa/ Có loài hoa nở như là không tên. D. Ta là nụ, là hoa của đất/ Gió đẫm hương thơm nắng tô thẳm sắc. Câu 33: Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hoá? A. Đây con sông như dòng sữa mẹ/ Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây. B. Sáng nay trời đố mưa rào/ Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương. c. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm/ Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ D. Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu/ Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. Câu 34: Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hoá? A. Rễ dừa bám sâu vào lòng đất/ Như dân làng bám chặt quê hương. B. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè/ Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng. c. Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng/ Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng. D. Quê hương tôi có con sông xanh biếc/ Nước gương trong soi tóc những hàng tre. Câu 35: Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh và nhân hoá? A. Đào không diện áo bố ơi / Hoa là áo của cây rồi đó con. B. Trưa về trời rộng bao la/ Áo xanh sông mặc như là mới may. C. Bông cúc là nắng của hoa/ Bướm vàng là nắng bay xa lượn vòng. D. Lúa chín là nắng của đồng/ Trái thị, trái hồng là nắng của cây. Câu 36: Đáp án nào dưới đây gồm toàn bộ các tiếng chứa nguyên âm đôi? A. muộn, tiện, thuyền, mưa B. khoanh, thuận, phượng, hiền C. nghiêng, nguyệt, mười, nhanh D. quận, khiêng, khoá, thuỷ Câu 37: Đáp án nào dưới đây gồm toàn bộ các tiếng chứa nguyên âm đôi? A. mía, ngoan, tướng, biếng B. thương, yến, nghĩa, hoả C. trường, kiến, khuyên, chuông D. tuyết, liếc, khoanh, tuần Câu 38: Đáp án nào dưới đây gồm toàn bộ các tiếng chứa nguyên âm đôi? A. vườn, huých, biết, khoai B. mùa, khuôn, khuya, tỉa C. liệng, toán, phường, hoàng D. nướng, ruộng, mượn, ngách Câu 39: Từ "sao" trong câu nào dưới đây là từ để hỏi? A. Đêm qua ra đứng bờ ao/ Trông cá, cá lặn, trông sao, sao mờ. B. Nửa đêm sao sáng, mây cao/ Điềm trời nắng gắt, nắng gào chẳng sai. C. Dòng sông mới điệu làm sao/ Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. D. Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn/ Sao tràng lại phải chịu luồn đám mây?
  15. Câu 40: Từ "ai" trong câu nào dưới đây là từ để hỏi? A. Non cao ai đắp mà cao/ Sông sâu ai bới, ai đào mà sâu? B. Kim vàng ai nỡ uốn câu/ Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời. c. Ai ơi đã quết thì hành/ Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. D. Đố ai lặn xuống vực sâu/ Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. Câu 41: Từ "ai" trong câu nào dưới đây là từ để hỏi? A. Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. B. Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn/ Hởi ai gây dựng nên non nước này? c. Nhà Bè nước chảy chia hai/ Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về. D. Nực cười châu chấu đá xe/ Tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng. Câu 42: Từ "ai" trong câu "Mẹ và Hà mua tập sách mới cho anh nhé!" là đại từ nhân xưng trong trường hợp nào dưới đây? A. Bố nói với Hà B. Hà nói với anh. c. Hà nói với bố D. Mẹ nói với Hà Câu 43: Trong đoạn văn dưới đây, "cây nhãn" được so sánh với hình ảnh nào? "Thoắt cái, những chùm nhãn mới đậu đã nhú đều như hạt gạo, hàng nghìn, hàng nghìn quả. Như một bà mẹ thương con, cây nhãn dồn tất cà sữa ngọt sữa ngon của mình lên các chùm quả. Thế là quả lớn như thổi. Bằng hạt ngô. Rồi bằng hòn bi. Tròn. Và đều, chắc." (theo Vũ Tú Nam) A. Một bà mẹ thương con B. Một thanh niên cường tráng c. Một người bạn thân thiết D. Một chiến binh dũng cảm Câu 44: Trong đoạn văn dưới đây, "dải mây" được so sánh với hình ảnh nào? "Trên các vòm lá dày ướt đẫm, những con chim Klang mạnh mẽ, dữ tợn, bắt đầu dang những đôi cánh lớn, giũ nước phành phạch. cất lên tiếng kêu khô, sắc, chúng nhún chân bay lên làm cho những đám lá úa rơi rụng lả tả. Xa xa, những chỏm núi màu tím biếc cắt chéo nền trời. Một dải mây mong, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn." A. Một dải lụa B. Chiếc khăn voan c. Chiếc gối êm D. Chiếc khăn bông Câu 45: Sự vật nào được nhân hoá trong đoạn văn dưới đây? "Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê rực lên màu vàng của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngờ đấy là một con đê vàng đang uốn lượn. Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ; chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tap chân đê." (theo Nguyễn Trọng Tạo)
  16. A. Chân đê B. Gió c. Những cánh đồng lúa D. Làng Câu 46: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. tròn trình, chậm trễ, trêu chọc, chập choạng B. trôi chảy, chạm chán, trang trải, chấn chỉnh c. trò chuyện, trọng trách, chần chừ, chễm chệ D. tranh chấp, triệu chứng, chán chường, chếnh choáng Câu 47: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. xây xẩm, xúc tích, súc sắc, sột soạt B. xoay xở, sát sao, sơ suất, sinh sôi c. xiềng xích, sụt sịt, xoá sổ, say sưa D. sõng soài, sóng sánh, xuýt xoa, săn sóc Câu 48: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. diêm dúa, gieo rắc, ranh giới, giành giật B. dày dạn, dắt ríu, giòn rụm, gióng giả C. riêng rẽ, dềnh dàng, rêu rã, giục giã D. giòn già, dùng dằng, rầu rì, giàn giụa Câu 49: Câu nào dưới đây không sử dụng dấu phẩy để nối các vế câu ghép? A. Trong rừng, tiếng suối chảy róc rách còn tiếng chim chóc gọi nhau ríu ran không ngót. B. Trên những cánh đồng, băng tuyết đã tan, mặt đất ướt như sương phả lên từng chỗ. C. Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rùng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. D. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nút. Câu 50: Câu nào dưới đây có sử dụng quan hệ từ để nối các vế câu ghép? A. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại, trong khi phía trên này lên mãi gần Kim Long, mặt sông sáng màu ngọc lam in những vệt mây hồng rực rờ của trời chiều. B. Trên các trảng rộng và chung quanh những lùm bụi thấp mọc theo các lạch nước, nơi mà sắc lá còn xanh, ta có thể nghe tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn loại côn trùng có cánh không ngót bay đi bay lại trên những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ. c. Màu dở tía dịu dàng của nắng chiều vẫn rọi sáng bầu trời phía tây nhưng trăng đang mọc và mặt nước lặng yên như một hồ nước bạc mênh mông dưới ánh trăng. D. Đen tháng năm thì những cây phượng đón lấy lửa ấy, chạy tiếp cuộc chạy tiếp sức của các loài hoa trong thành phố, báo hiệu nhũng ngày nghỉ hè thoải mái của chúng tôi sắp đến. Câu 51: Câu nào dưới đây có sử dụng quan hệ từ để nối các vế câu ghép?
  17. A. Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. B. Trong rừng, tiếng suối chảy róc rách còn tiếng chim chóc gọi nhau ríu ran không ngớt, c. Ngoài kia, sau một mùa đông dài tơi bời dông bão, những chiếc lộc non đã đâm chồi, những nụ mầm bé nhỏ run ran như bàn tay non tơ. D. Ngày qua, trong sương thu ấm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái Câu 52: Câu nào dưới đây có sử dụng quan hệ từ để nối các vế câu ghép? A. Có chỗ đảo dàn ra thưa thớt, hòn này với hòn kia biệt lập, xa trông như quân cờ bày chon von trên mặt biển. B. Vẻ đẹp của biến, vẻ đẹp kì diệu muôn màu, muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. c. Đường Bạch Dương là một mái vòm vàng rực và dọc hai bên đường, dương xỉ khô héo chuyển màu nâu sầm. D. Tôi yêu những cánh đồng bao vàng rực ngày mùa, mù mù khói rạ, thơm vị mía lùi và trắng xoá sương mù sau Tet. Câu 53: Cho đoạn văn sau: "Hai hàng long não xanh um vẫy những chùm lá tươi non như những bàn tay trẻ con bé xíu chào đón khách qua đường. Trên cành cây, mấy chú chim bắt đầu dạo lên khúc nhạc buổi sáng tuyệt vời. Tôi tung tăng cắp sách tới trường, lòng nhẹ nhàng, thanh thản." Đoạn vãn trên có: A. 6 tính từ B. 11 động từ c. 2 đại từ D. 10 danh từ Câu 54: Cho đoạn văn sau: "Trong vườn nhà tôi, cây nào cũng xum xuê tán lá, tạo thành một khung trời xanh tươi.Tôi yêu nhất là cây khế mọc cạnh ao. Cành khế sà xuống mặt nước trong vắt. Quả khế chín mọng, vàng rộm như vẫy gọi bọn trẻ chúng tôi." (theo Phương Trung) Đoạn văn trên có: A. 5 tính từ B. 3 động từ c. 8 danh từ D. 1 đại từ Câu 55: Cho đoạn văn sau: "Ông mặt trời toả ánh nắng chói chang, làm cho không khí của mùa hè càng thêm oi ả, nóng nực. Ngồi trong nhà chỉ mong sao có trận mưa rào. Bồng từ đâu, những đám mây lớn, đen kịt ùn ùn kéo đến." (Sun tầm) A. 2 đại từ B. ố tính từ c. 4 động từ D. 7 danh từ
  18. Câu 56: Câu nào dưới đây xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? A. Những lá cời // non mới thoáng một chút xanh vừa ra khỏi màu nâu vàng. B. Ngày nay, khu lăng mộ // Thoại Ngọc Hầu và phu nhân nằm không xa dòng kênh Vĩnh Tế. c. Những mảng hoa hình sao màu trắng sữa // chao nghiêng trong gió, đậu xuống tóc các cô gái, lấm tấm khắp cả mặt đường. D. Từng đàn hải âu sà xuống rập rờn // trên những cái bờm trắng của sóng, trên mũi tàu nhấp nhô. Câu 57: Câu nào dưới đây xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? A. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân // đua nhau toả mùi thơm. B. Hoa cúc không chỉ đẹp // mà nó còn là một vị thuốc đông y rất quý. c. Công việc // chỉ huy đào kênh được giao cho Thoại Ngọc Hầu, tức Nguyễn văn Thoại, quan trấn thủ Vĩnh Thanh. D. Đám sẻ non tíu tít nhảy nhót // nhặt những hạt thóc còn vương lại trên mảnh sân vuông Câu 58: Câu nào dưới đây xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? A. Chiếc áo choàng đục trắng mà bầu trời // đang khoác dầm dề cả tháng nay đã bị cuốn phăng đi. B. Con suối // lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sởi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. c. Vầng trăng // vàng thắm đang từ từ nhô lên từ sau luỳ tre xanh thẳm. D. Đồng ruộng, xóm làng, dòng sông và những đỉnh núi // ướt sũng nước, ngập trong nắng, xả hơi ngùn ngụt. Câu 59: Câu nào dưới đây xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? A. Những mầm cây // còn đang ở màu nâu hồng chưa có đủ chất diệp lục để chuyển sang màu xanh. B. Anh ta đi đi lại lại trong nhà, thỉnh thoảng ngó đăm đăm vào tờ lịch cũ // rồi thở dài ngao ngán. c. Mùa đông năm 1637, thám hoa Giang Văn Minh được vua Lê Thần Tông // cử đi sứ Trung Quốc. D. Sầu riêng thơm mùi của mít chín // quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Câu 60: Nhận xét nào không đúng với đoạn văn dưới đây? "(1) Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. (2) Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong
  19. sương bên sườn đồi. (3) Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. (4) Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bộn rộn và vui vẻ trong công việc thi nhau ngược dòng vượt lên. (5) Trên những ngọn cơi già nua cố thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. (6) Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo cũa mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én." (theo Ma Văn Kháng) A. Câu (5) và câu (6) là câu ghép B. Đoạn văn có 2 câu văn sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh. c. Câu (5) có trạng ngữ chỉ nơi chốn. D. Câu (1) và câu (3) là câu đơn nhiều vị ngừ. Câu 65: Nhận xét nào không đúng với đoạn văn dưới đây? (1) Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. (2) Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. (3) Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mày trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. (4) Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. (5) Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ." (theo Nguyễn Phan Hách) A. Câu 4 và câu 5 có sử dụng biện pháp nhân hoá. B. Câu 1,2,3 là câu đơn c. Câu 3 có sử dụng biện pháp so sánh. D. Câu 5 là câu ghép có các vế được nối với nhau bằng dấu phẩy. Câu 66: Nhận xét nào không đúng với đoạn vãn dưới đây? "(1) Núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. (2) mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường. (3) Gần trưa, mây mù tan. (4) bầu trời sáng ra và cao hon. (5) Phong cảnh hiện ra rõ rệt. (6) Trước bản, rặng đào đã trút hết lá. (7) Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm đầu mùa. (8) Những cây thông già như bất chấp tất cả thời tiết khắc nghiệt. (9) trời càng rét, thông càng xanh." (theo Tập đọc lớp 5- Ị 980) A. Đoạn vãn có 2 câu sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh. B. Câu (9) là câu ghép.
  20. c. Câu (2) là câu đơn có nhiều vị ngữ D. Câu (1) và (6) là câu đơn Câu 67: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Cơn bão dữ dội, bất ngờ nổi lên. Nhữn đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước vào khoang như vòi rồng.” A. ập B. chảy c.phun D.xối Câu 68: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm. Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ đi rất nhanh và thừa thót tắt.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr. 132) A.tan B.loãng c.lan D.thoảng Câu 69: Chọn từ phù hợp để điền vào chồ trống: “Hà Nội có chong chóng Cứ tự quay trong nhà Không cần trời gió Không cần bạn chạy xa.” A.nổi B.gom c.đổi D.góp Câu 70: Chọn từ phù họp để điền vào chỗ trống: “Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hát câu đồng dao cổ nghe vui tai: Khói về ăn com với cá Khói về lấy đá chập đầu.” A.rúa - ri B. ni - tê c.tê - ni D. ri - rứa Câu 71: Chọn cặp tù’ đồng nghĩa phù hợp để điền vào chỗ trống: “Rồi đến chị rất thương Rồi đến em rất thảo Ông như hạt gạo Bà như suối trong.” A.đẹp-tốt B.hiền-lành c. lành-hiền D.tốt-đẹp Câu 72: Chọn các từ phù họp để điền vào chỗ trống: “Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có có là hơn.” A. đạo-hiếu B.nghĩa-tình c.nghĩa-ngì D.nghĩa-nghì Câu 73: Chọn từ phù hợp để điền vào chồ trổng: “ mỡ gà, ai có nhà thì chống” A.Ráng B.Vàng c. Mây D.Nắng Câu 74: Chọn từ phù hợp để điền vào chồ trống: “Bởi bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.”
  21. A. tại B.vì C.chung D.chưng Câu 75: Chọn từ phù hợp đế điền vào chỗ trống: “Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945, ở một số vùng, người ta mặc áo dài kể cả khi lao động nặng nhọc. Áo dài phụ nữ có hai loại: áo và áo ” A. tứ thân - tám thânB.tứ thân - năm thân c. tân thời - cách tân D. mớ ba - mớ bảy Câu 76: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Nhất tinh nhất thân vinh.” A. nghiệp B.đại c.nghề D.nghệ Câu ’ll. Lưu lại đã lâu không giải quyết, xử lí được là nghĩa của từ nào? A. lưu vong B.lưu bút c.lưu giữ D.lưu cữu Câu 78: Đây là tên kinh đô thứ hai của nhà TRần, nơi đây còn được gọi là Thành Nam? A.Hà Nam B.Nam Định c. Nam Hà D.Thái Bình Câu 79: Ai là tác giả của bài đọc: “Lập làng giữ biển”? A.Hữu Mai B.Nguyễn Đổng Chi C. Trần Nhuận Minh D.Đoàn Minh Tuấn Câu 80: Chọn từ phù họp để điền vào chỗ trống: “Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trơ, chọc tilling xong mấy dặm sương mũ buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan - xi - păng.” A.SaPa B.Tam đường c.ô Quy Hồ D.Mơ-nông Câu 81: Tiếng “nữ” không thề đúng sau cụm từ nào? A. xe đạp B. thi sĩ c.bóng đá D.bệnh nhân Câu 82: Ai là tác giả của bài đọc “Chú đi tuần”? A.Đào Nguyên Bảo B.Trần Ngọc C. Hữu Mai D.Quang Huy Câu 83: Chọn từ phù họp để điền vào chỗ trống: “Tiếng động cơ nổ giòn. Chưa đầy nửa giờ sau, anh đã hòa lẫn vào dòng người giữa phố phường ” A.huyên náo B.tấp nập c.náo nhiệt D.đông đúc Câu 84: Cặp quan hệ tù' nào phù hợp với chồ trống trong câu sau: “Bầu ơi thương lấy bí cùng rằng khác giống chung một giàn.”
  22. A. Vì-nên B.Tuy-nhưng C. Không những - mà còn D.Nếu - thì Câu 85: Trạng ngữ trong câu: “Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài tập đầy đủ.” là trạng ngữ chỉ gì? A. nơi chốn B.nguyên nhân C. phương tiện D.thời gian Câu 86: Chọn từ phù hợp để điền vào chồ trống: “Đường tuần tra lên chóp Hai ngàn Gió vù vù quất ngang cành bứa Trông xa xa ánh lửa Vật vờ đầu súng sương sa. A.bập bùng B.lập lòe c.nhập nhòe D.rừng rực Câu 87: Câu “Mặt tròi chưa xuất hiện nhưng tầng tầng ỉóp ỉóp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phan trên những tỏa nhà cao tầng của thành pho, khiến chủng trở nên nguy nga, đậm nét.” có bao nhiêu vế câu? A. 1 vế câu B.2 vế câu C.3 vế câu D.4 vế câu Câu 88: Chủ ngữ trong câu: “Dưới bóng tre cùa ngàn xưa, thấp thoáng một mái chùa cổ kính.” là: A. Dưới bóng tre của ngàn xưa B. thấp thoáng một mái chùa C. mái chùa D. một mái chùa cổ kính Câu 89: Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả? A. xứ sở, sác xuất, thủy triều, chiều chuộng B. sản xuất, xổ số, trau chuốt, sâu xa C. trơ trọi, soi xét, soay sở, xuất sẳc D. chạm trố, diễn xuất, trăn trâu, trăn trở Câu 90: Trong các câu dưới đây, câu nào sử dụng sai cặp quan hệ từ? A. Hễ mặt biển chuyển từ màu xanh biếc sang màu ấm sẫm mù sương thì những đàn chim hải âu sẽ di cư đến đảo Ngạn. B. Mặc dù tôi có màu vẽ nhưng tôi sẽ vẽ cánh đồng lúa chín vàng xuộm, vẽ cả bầu trời trong xanh cùng những đám mây trắng xốp. C. Neu thời tiết thuận lợi hơn thì vụ mùa năm nay nhất định sẽ bội thu. D. VÌ những con gió đông bất ngờ ùa về nên những hạt giống không thể nảy mầm. Câu 91: Khồ thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? “Giọt sương đêm long lanh Nằm nghiêng trên phiến lá