Bài giảng STEM Lớp 5 - Bài 14: Ngôi nhà nhỏ, tiện ích
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng STEM Lớp 5 - Bài 14: Ngôi nhà nhỏ, tiện ích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_stem_lop_5_bai_14_ngoi_nha_nho_tien_ich.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng STEM Lớp 5 - Bài 14: Ngôi nhà nhỏ, tiện ích
- BÀI 14 NGÔI NHÀ NHỎ, TIỆN ÍCH TIẾT 1
- KHỞI ĐỘNG TIẾT HỌC
- TRÒ CHƠI: NGÔI NHÀ CỦA EM Em hãy kể tên các vật dụng cần có trong một ngôi nhà nhé!
- TRÒ CHƠI: NGÔI NHÀ CỦA EM Phòng khách HẾTTHỜI100 :: GIANGIỜ005958565554535251504847464544434240393837363534323130292827262423222120191816151413121008070605040302574941332517090111
- TRÒ CHƠI: NGÔI NHÀ CỦA EM Phòng ngủ HẾTTHỜI100 :: GIANGIỜ005957565554535251494847464544434140393837363533323130292827252423222120191716151413120908070605040301585042342618100211
- TRÒ CHƠI: NGÔI NHÀ CỦA EM Bếp HẾTTHỜI100 :: GIANGIỜ005857565554535250494847464544424140393837363433323130292826252423222120181716151413121009080706050402015951433527190311
- CHÚNG TA BẮT ĐẦU VÀO BÀI HỌC
- MỤC TIÊU Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ Phát huy trí tưởng tượng nhật và hình lập phương. không gian để thiết kế, chế tạo ngôi nhà nhỏ, tiện ích.
- KHÁM PHÁ
- HOẠT ĐỘNG 1 Đọc thông tin sau, thảo luận với bạn và trả lời câu hỏi Bản Cha Lo, huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình có 39 hộ dân, đa số là đồng bào Chứt, sống định cư ở ki-lô-mét 137, bên Quốc lộ 12A đã hơn 20 năm nay. Năm 2019 ở 2 quả đồi phía trên bản xuất hiện 2 vết nứt dài từ 30 - 40 m. Tháng 10/2020, mưa lớn kéo dài, nguy cơ sạt lở rất cao, 34 hộ dân với 132 nhân khẩu ở bản Cha Lo phải di dời. Khu tái định cư bản Cha Lo được quy hoạch rộng 4,7 ha, bao gồm diện tích làm nhà ở cho 34 hộ gia đình và công trình đường giao thông. Theo thiết kế, mỗi ngôi nhà có diện tích 50 m², trụ đổ bê tông, tường xây bằng gạch, mái lợp tôn chống nóng, tổng trị giá 150 triệu đồng. Nguồn: Báo Sức khoẻ & Đời sống, 2023.
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Mỗi ngôi nhà có diện tích 50 m². Hỏi diện tích của 34 ngôi nhà là bao nhiêu mét vuông? . . . . 2. Theo em, mái tôn của mỗi ngôi nhà có diện tích ít nhất khoảng bao nhiêu mét vuông? . .
- Mỗi ngôi nhà có diện tích 50 m². Hỏi diện tích của 34 ngôi nhà là bao nhiêu mét vuông? Bài giải: Diện tích của 34 ngôi nhà là: 50 x 34 = 1 700 (m²) Đáp số: 1 700 m2
- Theo em, mái tôn của mỗi ngôi nhà có diện tích ít nhất khoảng bao nhiêu mét vuông? Mái tôn của mỗi ngôi nhà có diện tích ít nhất khoảng 50 m2 Lí do: Diện tích mái bằng diện tích sàn nếu làm mái bằng, lớn hơn diện tích sàn nếu làm mái thái hoặc mái to hơn diện tích sàn.
- Hãy thử tưởng tượng về ngôi nhà nhỏ mà người dân vùng tái định cư cần.
- Chúng mình cùng thiết kế và làm mô hình ngôi nhà nhỏ, tiện ích theo các tiêu chí sau nhé!
- Tiêu chí sản phẩm Ngôi nhà được thiết kế Ngôi nhà có cửa ra vào, trên diện tích 50 ô vuông. cửa sổ và có một số vật dụng thiết yếu. Ngôi nhà có nền nhà, 1 Ngôi nhà chắc chắn, mái nhà, tường nhà. 3 cấu trúc hợp lí. 2 4
- HOẠT ĐỘNG 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Khoanh tròn vào các phát biểu đúng: 1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích 6 mặt của hình hộp chữ nhật đó. 2. Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). 3. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy. 4. Để tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với chiều cao của hình. 5. Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng chu vi một mặt nhân với 4. 6. Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng chu vi một mặt nhân với 6. 7. Để tính thể tích hình lập phương ta lấy ba cạnh nhân với nhau. Hay thể tích hình lập phương bằng tích của ba cạnh.
- Hình hộp chữ nhật 1. Diện tích xung quanh của 3. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích 4 mặt bên của diện tích xung quanh và diện hình hộp chữ nhật đó. tích hai đáy. 2. Muốn tính diện tích xung 4. Để tính thể tích hình hộp quanh của hình hộp chữ chữ nhật ta lấy chiều dài nhân nhật ta lấy chu vi mặt đáy chiều rộng rồi nhân với chiều nhân với chiều cao (cùng cao của hình. đơn vị đo).
- Hình lập phương 1. Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4. 2. Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6. 3. Để tính thể tích hình lập phương ta lấy ba cạnh nhân với nhau. Hay thể tích hình lập phương bằng tích của ba cạnh.
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Từ đó, áp dụng để tính đối với 2 hình ở Hoạt động 2 (trang 68). Diện tích Diện tích xung quanh toàn phần Thể tích Hình hộp chữ nhật . . . Hình lập phương . . . Hình 1 . . . Hình 2 . . . Giải thích các kí hiệu: .
- Công thức Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật Sxq = (a + b) × 2 × h a: chiều dài h: chiều cao Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật b: chiều rộng S: diện tích Stp = Sxq + Sđáy × 2 = (a + b) × 2 × h + 2 × a × b
- Công thức Tính diện tích xung quanh của hình lập phương Sxq = S1 mặt × 4 = (a × a) × 4 a Tính diện tích toàn phần của hình lập phương a: độ dài cạnh S: diện tích Sxq = S1 mặt × 6 = (a × a) × 6
- Công thức Tính thể tích của hình hộp chữ nhật V = a × b × h = Sđáy × h h b a a Tính thể tích của hình lập phương V: thể tích V = a × a × a
- Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình sau Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: Sxq = (2 + 1) × 2 × 1,5 = 9 (dm2) 1,5 dm Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 1 dm Stp = 9 + 2 × 1 × 2 = 13 (dm2) 2 dm Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 2 × 1 × 1,5 = 3 (dm3)
- Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình sau Diện tích xung quanh của hình lập phương là: Sxq = (15 × 15) × 4 = 900 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: Stp = (15 × 15) × 6 = 1 350 (cm2) 15 cm Thể tích của hình lập phương là: V = 15 × 15 × 15 = 3 375 (cm3)
- TẠM BIỆT CÁC EM
- BÀI 14 NGÔI NHÀ NHỎ, TIỆN ÍCH Tiết 2
- THỰC HÀNH - VẬN DỤNG
- HOẠT ĐỘNG 3 Đề xuất ý tưởng và cách làm mô hình ngôi nhà nhỏ, tiện ích
- Dựa theo tiêu chí của nhóm, hãy thảo luận và chia sẻ ý tưởng làm mô hình ngôi nhà nhỏ, tiện ích
- Lựa chọn ý tưởng và thiết kế mô hình ngôi nhà nhỏ, tiện ích
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Vẽ phác thảo hình dáng Kích thước ngôi nhà dự kiến của mô hình Chiều dài Chiều rộng Diện tích Nền nhà Trần nhà Cửa chính Cửa sổ Phòng bếp Phòng ngủ Phòng khách Nhà vệ sinh
- TRÌNH BÀY Ý TƯỞNG Đây là bản thiết Ngôi nhà của kế của nhóm tớ. nhóm tớ gồm có
- HOẠT ĐỘNG 4 Làm mô hình ngôi nhà nhỏ, tiện ích
- Lựa chọn dụng cụ và vật liệu Giấy bìa kẻ ô Bìa màu Bìa xốp vuông Hồ dán Bút màu Kéo Dập ghim
- Làm mô hình ngôi nhà nhỏ, tiện ích theo giải pháp của em hoặc nhóm em
- GỢI Ý 1 Thiết kế mái nhà, tường nhà, nền nhà. Mái nhà
- GỢI Ý 1 Thiết kế mái nhà, tường nhà, nền nhà. Tường nhà
- GỢI Ý 1 Thiết kế mái nhà, tường nhà, nền nhà. Nền nhà
- GỢI Ý 2 Làm cửa ra vào và cửa sổ.
- GỢI Ý 3 Làm một số vật dụng.
- GỢI Ý 4 Hoàn thiện sản phẩm. Ghép tường và đặt vật dụng vào trong nhà
- GỢI Ý 4 Hoàn thiện sản phẩm. Kiểm tra vị trí đồ đạc hợp lí
- GỢI Ý 4 Hoàn thiện sản phẩm. Lợp mái
- Kiểm tra và điều chỉnh mô hình ngôi nhà nhỏ, tiện ích theo các tiêu chí
- HOẠT ĐỘNG 5 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
- Trưng bày và giới thiệu mô hình ngôi nhà nhỏ, tiện ích của nhóm em theo gợi ý ✓ Diện tích và chu vi nền nhà, mái nhà, cửa, ✓ Một số vật dụng bên trong của ngôi nhà, diện tích, thể tích của chúng. ✓ Điểm đặc biệt (thú vị) ở ngôi nhà em (nhóm em) thiết kế.
- Đánh giá sản phẩm Thực hiện đánh giá bằng hình dán
- TẠM BIỆT CÁC EM