Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Tổng kết vốn từ - Phạm Thị Ngọc Lan
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Tổng kết vốn từ - Phạm Thị Ngọc Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_bai_tong_ket_von_tu_pham_thi.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Tổng kết vốn từ - Phạm Thị Ngọc Lan
- TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Bài giảng LUYỆN TỪ VÀ CÂU Lớp 5 GV : Phạm Thị Ngọc Lan Chủ nhiệm lớp 5/3
- Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu 1)2) Thế Tìm nào một là số “hạnh từ cĩKiểm phúc”? tiếng tra“phúc” Đặt bài câu cĩ cũvới nghĩa từ “hạnh là “điều phúc”. may mắn, tốt lành”.
- Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ (S/151) Bài 1: Liệt kê các từ ngữ: a) Chỉ những người thân trong gia đình. M: cha, mẹ, chú, dì, b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học. M: cơ giáo (thầy giáo), bạn bè, lớp trưởng, c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau. M: cơng nhân, nơng dân, họa sĩ, d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. M: Ba Na, Dao, Kinh, Làm việc cá nhân
- a) Chỉ những người thân trong gia đình: ơng, bà, cố, cụ, thím, mợ, cơ, bác, cậu, anh, chị, em, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, em dâu, b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học: bạn thân, lớp phĩ, các em lớp dưới, chị phụ trách đội, bác bảo vệ, cơ lao cơng, cơ y tá, cơ thủ quỹ, cơ kế tốn, cơ hiệu trưởng, cơ hiệu phĩ, thầy hiệu phĩ, cơ thư viện, cơ cấp dưỡng c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau: bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi cơng, tiếp viên hàng khơng, thợ lặn, thợ dệt, thợ điện, bộ đội, cơng an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên, kiến trúc sư, luật sư, thương nhân, d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta: -Tày, Nùng, Thái, Mường, H’Mơng, Mèo, Khơ-mú, Giáy, - Gia-rai, Ê-đê, Mơ-nơng, Chăm, K’Ho, Vân Kiều, Co, Xơ-đăng - Khơ-me
- Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ (S/151) Bài 2: Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nĩi về quan hệ gia đình, thầy trị, bè bạn. M: Chị ngã, em nâng. Thảo luận nhĩm đơi
- a) Quan hệ gia đình - Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. - Máu chảy ruột mềm. - Cơng cha như núi Thái Sơn - Tay đứt ruột xĩt. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - Con cĩ cha như nhà cĩ nĩc. - Cá khơng ăn muối cá ươn - Con hơn cha là nhà cĩ phúc. Con cãi cha mẹ trăm đường con hư. - Con hát, mẹ khen hay. - Cắt dây bầu dây bí - Chim cĩ tổ, người cĩ tơng. Ai nỡ cắt dây chị dây em. - Khơn ngoan đá đáp người ngồi Gà cùng một mẹ chớ hồi đá nhau
- b) Quan hệ thầy trị - Khơng thầy đố mày làm nên. - Kính thầy yêu bạn. - Tơn sư trọng đạo. - Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. - Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
- c) Quan hệ bè bạn - Chọn bạn mà chơi. - Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở. - Học thầy khơng tầy học bạn. - Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - Bán anh em xa, mua láng giềng gần. - Bạn bè con chấy cắn đơi. - Bạn nối khố. - Bốn biển một nhà. - Buơn cĩ bạn, bán cĩ phường. - Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hịn núi cao.
- Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ (S/151) Bài 3: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người: a) Miêu tả mái tĩc. M: đen nhánh, ĩng ả, b) Miêu tả đơi mắt. M: một mí, đen láy, c) Miêu tả khuơn mặt. M: trái xoan, vuơng vức, d) Miêu tả làn da. M: trắng trẻo, nhăn nheo, e) Miêu tả vĩc người. M: vạm vỡ, dong dỏng, Thảo luận nhĩm bốn
- Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ (S/151) Bài 4: Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết. Làm việc cá nhân
- TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ và các em học sinh!